Page 135 - Giáo trình Giáo dục quốc phòng và an ninh - trình độ trung cấp
P. 135

- Gâ  choáng do đau đớn, mất máu

                        - Nhiễm khuẩn vết thƣơng.

                        Vì vậy cố định tạm thời gã  xƣơng nhằm giữ cho chỗ gã  đƣợc tƣơng đối
                   ên tĩnh để vận chuyển lên các tuyến an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho cứu
                  chữa tiếp theo.

                        2.2. Nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy
                          - Nẹp phải cố định đƣợc cả khớp trên và khớp dƣới chỗ gã ; các xƣơng
                  lớn nhƣ xƣơng đùi, cột sống... phải cố định từ 3 khớp trở lên.

                          - Nẹp phải đệm, lót bằng bông mỡ, gạc hoặc vải mềm tại những chỗ tiếp
                  xúc giữa nẹp và cơ thể ngƣời bị thƣơng để không gây thêm các tổn thƣơng khác.
                  Khi cố định không cần cởi quần áo của ngƣời bị thƣơng vì quần áo có tác dụng
                  tăng cƣờng đệm lót cho nẹp.

                          -  Không  co  kéo,  nắn  chỉnh  chỗ  gãy  tránh  gây  tai  biến  nguy  hiểm  cho
                  ngƣời bị thƣơng. Nếu điều kiện cho phép, có thể nhẹ nhàng kéo, chỉnh lại trục
                  chi bớt biến dạng sau khi đã đƣợc giảm đau.
                          - Băng cố định nẹp vào chi phải tƣơng đối chắc chắn, không để nẹp xộc

                  xệch, nhƣng không quá chặt gây cản trở lƣu thông máu của chi.
                        2.3. Kỹ thuật cố định tạm thời xương gãy

                          Thao tác cố định tạm thời xƣơng gã  tu  không phức tạp nhƣng đòi hỏi
                  mọi ngƣời phải thuần thục kỹ thuật cố định, đồng thời phải chuẩn bị đầ  đủ
                  dụng cụ khi cấp cứu.

                        - Các loại nẹp thƣờng dùng cố định tạm thời xƣơng gã

                        + Nẹp tre hoặc gỗ:
                        Nẹp  tre hoặc  gỗ là nẹp  đƣợc  dùng  rất  phổ biến, dễ  làm, dễ kiếm  đủ độ
                  cứng, dễ cố định.

                        Bộ nẹp cánh tay: dùng 2 nẹp, chiều rộng 5cm, dài tùy theo vị trí đặt nẹp.
                  Nẹp trong dài 20 cm (từ hố nách tới nếp khuỷu); nẹp ngoài dài 35 cm (từ ngoài
                  vai xuống tới khuỷu)

                        Bộ nẹp cẳng tay: 2 nẹp, rộng 5cm, dày 0,5 cm. Nẹp trong dài 35 cm (từ nếp
                  khuỷu xuống vƣợt quá bàn tay, ngón tay), nẹp ngoài dài 30cm (từ xuống vƣợt
                  quá ngón tay).

                        Bộ nẹp cẳng chân: 2 hoặc 3 nẹp, rộng 5 6cm, dài 60cm

                        Bộ nẹp đùi: 3 nẹp, dày 0,8cm, rộng 7 8cm. Nẹp ngoài dài 120cm (từ ngoài
                  hố nách tới bờ ngoài mắt cá chân), nẹp sau dài 100cm (từ trên mào chậu xuống
                  quá gót chân), nẹp trong dài 80cm (từ nếp bẹn đến quá mặt trong mắt cá chân).







                                                              133
   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140