Page 42 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 42

  S: hệ số tuỳ thuộc vào đặc tính của nền:

                               Đối với nền rất cứng như nền đá, móng cọc thì S = 15;
                               Đối với nền chặt chẽ (cát chặt, á sét, sét chặt dẻo) thì S = 10;

                               Đối với nền mềm thì S = 5;
                               Thiết kế định hình lấy S = 10 đối với ống cống thường, S = 15 khi tính

                                ống cống gia cường.
                   -  Khi chất lượng xây dựng nền đắp cao, đảm bảo hệ số đầm không nhỏ hơn K95
                      đối với cống dưới đường ôtô cho phép giảm hệ số C xuống 30%.

                   -  Áp lực ngang do tĩnh tải sinh ra tác dụng lên cống tính theo công thức:

                                     e   n tt . .γ h .H
                                      p
                                                   1
                   -  Trong đó:

                           H : chiều sâu điểm tính áp lực e . Đối với cống chữ nhật e  coi như không
                               1
                                                               p
                                                                                           p
                                                                                                       h
                             đổi theo chiều cao thành cống, khi đó e  được tính theo giá trị  H   H 
                                                                      p
                                                                                                1
                                                                                                       2
                   -  Áp lực thẳng đứng do hoạt tải xác định theo công thức:
                                                                19            2
                      +) Với đoàn xe HK - 80 thì           q            (T/m );
                                                               H  3
                                                                15,7          2
                      +) Với đoàn xe HK - 60 thì           q            (T/m );
                                                               H   , 4 06

                   -  Khi chiều cao đất đắp trên cống kể cả chiều dày kết cấu áo đường nhỏ hơn 1m thì
                      người ta xác định áp lực thẳng đứng thực tế từ bánh xe truyền xuống dưới góc
                         0
                      30 .
                   -  Áp lực ngang do hoạt tải bằng tích số áp lực thẳng đứng nhân với hệ số 

                                     e  =  . Q
                                      q
                   -  Đối với cống tròn bốn khớp do tính biến hình lớn nên áp lực thẳng đứng do tĩnh
                      tải gây ra tính bằng trọng lượng cột đất:

                                     P = n  .   . H
                                              h
                                          tt
                   -  Áp lực ngang có thêm thành phần bị động tính theo công thức:

                                      b
                                     e  1,5{(p  q)  (e  e q )}
                                                        p
                                      p
               3.7.2. Sơ đồ tính toán
                   -  Đối với cống chữ nhật: áp lực tính toán tác dụng lên cống coi như phân bố đều
                      theo chiều thẳng đứng và chiều ngang.

                   -  Đối với cống tròn: áp lực tác dụng hướng tâm có trị số thay đổi dần từ giá trị lớn
                      nhất (ở đỉnh cống và đáy cống là p + q) đến giá trị nhỏ nhất (ở 2 bên cống là e +
                                                                                                         p
                      e );
                       q

                                                            42
   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47