Page 35 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 35
- Chiều dài cống được tính theo công thức: L= L + L
1
2
Với:
b m(H h ) c
L 1 V 1 (3.5.5 - 01)
1
1 m.i c
b m(H h ) c
L 2 V 2 (3.5.5 - 02)
2
1 m.i c
Trong đó:
L : chiều dài thân cống thượng lưu tính từ tim đường.
1
L : chiều dài thân cống hạ lưu tính từ tim đường.
2
b ; b : nửa bề rộng nền đường phía thượng lưu và hạ lưu.
1
2
m: hệ số mái dốc của nền đắp.
H: chiều cao nền đắp tại tim đường tính từ đáy lòng cống tới vai đường.
i : độ dốc lòng cống.
c
h ; h : chiều cao của cống thượng lưu và hạ lưu.
2
1
c: chiều dày tường đầu cống.
- Thông thường m = 1,5 ; b = b = b ; h = h = h
2
1
1
2
b 5 , 1 (H h) c
L (3.5.5 - 03)
1
1 5 , 1 .i
b 5 , 1 (H h) c
L (3.5.5 - 04)
2
1 5 , 1 .i
b. Trường hợp chiều cao nền đắp > 6m
- Khi chiều cao nền đắp lớn (H > 6m) thì phải làm mái dốc có 2 độ dốc (m = 1,5
1
và m = 1,75) thì công thức tính chiều dài cống vẫn được áp dụng như (3.5.5 - 01)
2
và (3.5.5 - 02) nhưng thay:
b = b' ; b = b' ; m = m trong đó:
2
2
2
1
1
b' = b + m .H
1
1
1
1
b' = b + m .H
1
1
2
2
m ; m : hệ số mái dốc của mái dốc phần trên và phần dưới.
2
1
H : chiều cao của mái dốc tối đa tương ứng với mái dốc phần trên.
1
Thông thường H = 6m ; b' = b + 9 ; b' = b + 9
1
1
2
1
2
- Do đó:
b 9 , 1 75 (H h ) c
L' 1 1 (3.5.5 - 05)
1
1 , 1 75 .i
b 9 , 1 75 (H h ) c
L' 2 2 (3.5.5 - 06)
2
1 , 1 75 .i
35