Page 27 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 27
h : chiều sâu nước tại mặt cắt thu hẹp ở cửa vào của cống (m).
C
V 2
h 0,9h 0,73 C
K
C
g
h : chiều sâu phân giới là chiều sâu dòng chảy ứng với chế độ nước chảy
K
phân giới.
: diện tích mặt cắt ướt thu hẹp của dòng chảy trong cống được tính với
C
2
chiều sâu thu hẹp h ; (m )
C
V : lưu tốc ở mặt cắt có chiều sâu h (m/s)
C
C
: hệ số lưu tốc ; = 0,85 đối với các loại đầu cống thông thường ngoại
trừ hình loa.
H: chiều sâu nước dâng trước cống được tính theo công thức:
V 2
H h C (Phương trình Becnuli) (2)
C
2g. δ 2
V 2
Thay = 0,85 ; h 0,9h 0,73 C vào (2) ta có:
K
C
g
V 2
H , 1 43 C 2 h (3)
C
g
- Thay (3) vào (1) ta có:
Q , 0 85 ω . C . 2gH (4)
- Đối với cống mặt cắt hình chữ nhật thì = b.h = 0,5.b.H do đó:
C
C
3
Q 0,425.b . 2gH 1,33.b.H
3/2
(b). Cống làm việc ở chế độ chảy bán áp:
- Khả năng thoát nước của cống được tính theo công thức:
Q ω C . V . ε . ω . 2g.(H h C ) (5)
C
Trong đó:
H: chiều sâu nước dâng trước cống
h = 0,6 . h
T
C
h : chiều cao lòng cống
T
: diện tích mặt cắt ngang cống
Hệ số lưu tốc = 0,85 đối với các loại đầu cống thông thường; = 0,95
đối với đầu cống hình loa.
Hệ số co hẹp: = 0,6 đối với cống hình chữ nhật ; = 0,65 đối với cống
tròn.
27