Page 13 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 13
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CÁC LOẠI CỐNG
Nội dung:
Cống tròn bê tông cốt thép
Cống vòm gạch, đá, bê tông
Cống bản
Cống gỗ và cống kim loại
§ 2.1. CỐNG TRÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1.1 Đặc điểm và phạm vi sử dụng
- Ngoài những đặc điểm chung đã nêu ở chương I, cống tròn BTCT còn có những
ưu điểm nổi bật hơn so với các loại cống khác như sau:
+) Cấu tạo đơn giản, dễ thi công đúc sẵn trong công xưởng;
+) Dễ cơ giới hoá trong thi công;
+) Rút ngắn thời gian xây dựng, có hiệu qủa kinh tế cao.
- Cống tròn BTCT thường được sử dụng với khẩu độ từ 0,75-:-2m với lưu lượng
3
lên tới 23m /s.
- Những trường hợp sau đây thì không nên dùng:
+) Chiều cao đất đắp không đủ hoặc chiều cao nước dâng trước cống lớn hơn quy
định;
+) Ở nơi đất đắp quá cao dẫn đến cống sẽ rất dài gây khó khăn cho việc bảo
dưỡng;
+) Lưu lượng nước quá lớn;
+) Không dùng ở những nơi dòng chảy chứa bùn, cát, cây cối,... nếu dùng phải
có biện pháp đặc biệt tránh làm tắc cống như làm bể lắng phù sa;
+) Cống có chức năng cho người, xe qua lại (cống chui dân sinh);
+) Nơi có địa chất yếu như than, bùn, đầm lầy,...
2.1.2 Cấu tạo
(a) Đầu cống:
Có thể dùng tất cả các kiểu đầu cống như đã nêu ở chương 1. Đầu cống được
dùng phổ biến nhất là kiểu tường cánh chéo hoặc kiểu 1/4 nón.
+) Đầu cống có thể xây tại chỗ hoặc lắp ghép bằng các tấm BTCT đúc sẵn.
+) Nếu đầu cống xây bằng khối đá xây thì mác vữa xây không thấp hơn M30,
2
cường độ đá R > 2000 kG/cm .
+) Nếu đầu cống làm bằng bê tông đổ tại chỗ thì mác bê tông không thấp hơn
M150.
13