Page 29 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 29
Bảng 1 – Khối lượng mẫu thử
Kích thước hạt Khối lượng mẫu, không nhỏ hơn
mm kg
Từ 5 đến 10 0,25
Lớn hơn10 đến 20 1,00
Lớn hơn 20 đến 40 5,00
Lớn hơn 40 đến 70 15,00
c. Tiến hành thử
Hàm lượng hạt thoi dẹt của cốt liệu lớn được xác định riêng cho từng cỡ hạt. Đối
với cỡ hạt chỉ chiếm nhỏ hơn 5 % khối lượng vật liệu thì không cần phải xác định
hàm lượng hạt thoi dẹt của cỡ hạt đó.
Quan sát và chọn ra những hạt thấy rõ ràng chiều dày hoặc chiều ngang của nó nhỏ
hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài. Khi có nghi ngờ thì dùng thước kẹp để xác định lại
một cách chính xác, bằng cách đặt chiều dài viên đá vào thước kẹp để xác định
khoảng cách L; sau đó cố định thước ở khoảng cách đó và cho chiều dày hoặc
chiều ngang của viên đá lọt qua khe d. Hạt nào lọt qua khe d thì hạt đó là hạt thoi
dẹt.
Cân các hạt thoi dẹt và cân các hạt còn lại, chính xác đến 1 g.
d. Tính kết quả
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mỗi cỡ hạt trong cốt liệu lớn (T ), tính bằng phần trăm
d
khối lượng, chính xác tới 1 %, theo công thức:
T m 1 100
m m 2
d
1
trong đó:
m là khối lượng các hạt thoi dẹt, tính bằng gam (g);
1
m là khối lượng các hạt còn lại, tính bằng gam (g).
2
Kết quả hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu là trung bình cộng theo quyền (bình
quyền) của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt
29