Page 25 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 25

-   Khối lượng thể tích của đá gốc hoặc hạt cốt liệu lớn ở trạng thái bão hoà nước
                                                                                          3
                  ( vbh ), tính bằng gam trên centimét khối, chính xác tới 0,01 g/cm , theo công thức
                  sau:


                                                  m 2                                        … (2)
                                                   m   m
                                         vbh
                                                n
                                                     2    3
                  trong đó:
                               là  khối  lượng  riêng  của  nước,  tính  bằng  gam  trên  centimét  khối
                       n
                            3
                     (g/cm );
                       m   là khối lượng mẫu ở trạng thái bão hoà cân ngoài không khí, tính bằng gam
                       2
                     (g);

                     m   là khối lượng mẫu ở trạng thái bão hoà cân trong môi trường nước, tính bằng
                       3
                     gam (g).


                  -   Khối lượng thể tích của đá gốc hoặc hạt cốt liệu lớn ở trạng thái khô ( ), tính
                                                                                                    vk
                                                                                 3
                  bằng gam trên centimét khối, tính chính xác tới 0,01 g/cm , theo công thức:

                                              m
                                  vk    n    1                                        … (3)
                                           m    m
                                             2     3
                  trong đó:


                               là  khối  lượng  riêng  của  nước,  tính  bằng  gam  trên  centimét  khối
                       n
                            3
                     (g/cm );

                       m  là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
                       1
                       m   là  khối  lượng  mẫu  ở  trạng  thái  bão  hoà  (cân  ngoài  không  khí),  tính  bằng
                       2
                     gam (g);


                     m   là khối lượng mẫu ở trạng thái bão hoà (cân trong môi trường nước), tính bằng
                       3
                     gam (g).

                     Kết quả thử khối lượng riêng, khối lượng thể tích của đá gốc hoặc hạt cốt liệu

                  lớn là giá trị trung bình cộng của hai kết quả thử song song. Nếu kết quả giữa hai
                  lần             thử              chênh              nhau              lớn              hơn
                              3
                   0,02 g/cm , tiến hành thử lần thứ ba và kết quả cuối cùng là trung bình cộng của
                  hai giá trị gần nhau nhất.

                  3. Thí nghiệm xác định thành phần hạt


                  a. Thiết  bị thử



                                                                                                                  25
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30