Page 22 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 22
Tuỳ theo cỡ hạt, khối lượng mẫu trung bình của cốt liệu lớn dùng để thử mỗi loại chỉ
tiêu được lấy từ mẫu đã rút gọn theo 4.2.3, không nhỏ hơn bốn lần khối lượng được
nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng nhỏ nhất của mẫu thử để xác định tính chất của cốt liệu
lớn
Khối lượng nhỏ nhất của mẫu cốt liệu lớn
cần thiết để thử tùy theo cỡ hạt
kg
Tên phép thử
Từ 5 mm Từ 10 Từ 20 mm Từ 40 mm Trên
đến 10 mm đến đến 40 đến 70 70
mm 20 mm mm mm mm
1. Xác định khối lượng
riêng, khối lượng thể tích 0,5 1,0 2,5 2,5 2,5
và độ hút nước
2. Xác định khối lượng thể
6,5 15,5 30,0 60,0 60,0
tích xốp và độ hổng
3. Xác định thành phần cỡ 5,0 5,0 15,0 30,0 50
hạt
4. Xác định hàm lượng bùn, 0,25 1,0 5,0 15,0 15,0
bụi, sét
5. Xác định hàm lượng hạt 10,0 10,0 10,0 20,0 30,0
thoi dẹt
6. Xác định độ ẩm 1,0 2,0 5,0 10,0 20,0
7. Xác định thành phần 0,25 1,0 10,0 15,0 35,0
thạch học
8. Xác định độ nén dập
trong xi lanh
Đường kính 75 mm 0,8 0,8 + + +
22