Page 17 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 17
trong đó:
m là khối lượng phần còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng 5 mm, tính
5
bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử (5.1.1), tính bằng gam (g).
o
Lượng sót riêng trên từng sàng kích thước mắt sàng i (a ), tính bằng phần trăm
i
khối lượng, chính xác đến 0,1 %, theo công thức: a m i 100 (2)
i
m
trong đó:
m là khối lượng phần còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng i, tính bằng (g);
i
m là tổng khối lượng mẫu thử tính bằng gam (g).
Lượng sót tích lũy trên sàng kích thước mắt sàng i, là tổng lượng sót riêng trên
sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng bản thân nó. Lượng sót
tích lũy (A ), tính bằng phần trăm khối lượng, chính xác tới 0,1 %, theo công thức:
i
A = a + ... + a … (3)
i
2,5
i
trong đó:
a là lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng i, tính bằng phần trăm
i
khối lượng (%);
a là lượng sót riêng trên sàng có kích thước mắt sàng 2,5 mm, tính bằng phần
2,5
trăm khối lượng (%).
Môđun độ lớn của cốt liệu nhỏ (M ), không thứ nguyên, chính xác tới 0,1, theo
đl
A A A A A
công thức: M 5 , 2 , 1 25 , 0 63 , 0 315 , 0 14 … (4)
dl
100
trong đó: A , A 1,25 , A 0,63 , A 0,315 , A 0,14 là lượng sót tích luỹ trên các sàng kích
2,5
thước mắt sàng tương ứng 2,5 mm; 1,25 mm; 630 m; 315 m và 140 m.
d. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:
– loại và nguồn gốc cốt liệu;
– tên kho, bãi hoặc công trường;
– vị trí lấy mẫu;
– ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
17