Page 15 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 15
b Chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006 với khối lượng được nêu trong Bảng 1
Bảng 1 – Khối lượng mẫu thử .
Cát và cốt liệu lớn có Dmax Khối lượng mẫu, không nhỏ hơn
mm kg
Cát 0,5
10 1,0
20 1,0
40 2,5
70 5,0
Lớn hơn 70 10,0
c. Tiến hành thử
Cân mẫu theo khối lượng qui định ở Bảng 1, chính xác đến 0,1 g, sau đó đổ ngay
vào khay và sấy đến khối lượng không đổi. Chú ý tránh để thất thoát các hạt cốt
liệu trong suốt thời gian sấy. Sau đó, để nguội cốt liệu đến nhiệt độ phòng, rồi cân
chính xác đến 0,1 g.
d Tính kết quả thử
Độ ẩm (W) của cốt liệu, tính bằng phần trăm khối lượng chính xác tới 0,1 %, theo
công thức:
m m
W 1 2 100
m 2
trong đó:
m là khối lượng mẫu thử trước khi sấy khô, tính bằng gam (g);
1
m là khối lượng mẫu thử sau khi sấy khô, tính bằng gam (g).
2
Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết quả hai lần thử.
e. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:
– loại và nguồn gốc cốt liệu;
15