Page 97 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 97

Hình 8.7. Biểu đồ kéo thép
                          1,2-thép cán nóng CT3 và CT5; 3-cốt thép CT5 cán nguội; 4- Thép hợp
                          kim
                                      gia công nhiệt; 5,6-dây thép kéo nguội cường độ cao.

                            Nếu kéo thép đến trạng thái chảy dẻo rồi giảm tải thì biểu đồ không trở

                     về theo đờng cũ mà theo đờng song song với đờng biểu diễn giải đoạn đàn


                     hồi, khi ứng suất bằng 0 (điểm B trên hình 8.7.b) nhng vẫn còn một lợng biến

                     dạng gọi là biến dạng d e   . Nếu kéo tiếp thì biểu đồ kéo là đờng BA. Theo
                                                   d

                     biểu đồ kéo mới thì ứng suất kéo cao hơn biểu đồ cũ hình 8.7.b nhng khi sử

                     dụng tính dẻo của thép giảm. Ngời ta lợi dụng tính chất này để làm cốt thép


                     kéo nguội.

                            Theo ứng suất, ngời ta thờng quy định 3 giới hạn sau:

                            -Giới hạn bền ( s   ): là giá trị ứng suất lớn nhất thép chịu đợc trớc khi
                                                b
                     bị kéo đứt

                            -Giới hạn đàn hồi ( s   ): Là giá trị ứng suất ở cuối giai đoạn đàn hồi.
                                                    dh

                            -Giới hạn chảy ( s   ): là giá trị ứng suất ở đầu giai đoạn chảy.
                                                 ch

                            Các giá trị giới hạn trên đợc lấy làm cờng độ tiêu chuẩn của thép ứng
                     với các giai đoạn làm việc.

                            Khi tính toán cốt thép ta phân ra các loại cờng độ: cờng độ tính toán về

                     kéo kí hiệu R , cờng độ tính toán về nén kí hiệu R’ , cờng độ tính toán khi tính
                                   a
                                                                             a
                     cốt đai và cốt xiên kí hiệu R . Các cờng độ này cũng nh môđun đàn hồi đợc
                                                     ad
                     tra theo nhóm thép cho ở phụ lục 21.

                            2.2.2. Tính hàn đợc

                            Tính hàn đợc của cốt thép đợc thể hiện bằng độ chắc chắn của các vị trí
                     hàn nối chúng: Thép cán nóng chứa ít cabon và thép hợp kim thấp có tính hàn


                     đợc tốt. Không đợc hàn các cốt thép đã gia công nhiệt hoặc kéo nguội. Không
                     đợc hàn hồ quang các thép nhóm A-IV, A-V.

                            2.2.3. ảnh hởng của nhiệt độ



                                                                                                          94
   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101   102