Page 89 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 89
2
Kí hiệu bằng chữ M, lấy bằng cờng độ chịu nén tính theo KG/cm hoặc
2
daN/cm của mẫu chuẩn khối vuông, đợc dỡng hộ và thí nghiệm theo tiêu
chuẩn Nhà nớc (mẫu khối vuông cạnh 15cm, tuổi 28 ngày -nếu ở tuổi khác
cần ghi rõ trong hồ sơ thiết kế. Đây là mác cơ bản nhất, mọi thiết kế cần phải
ghi rõ.
Bê tông đợc qui định có những mác thiết kế sau:
- Với bê tông nặng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400,
M500, M600
- Với bê tông nhẹ: M50, M75, M150, M200, M250, M300.
3
Bêtông nặng có trọng lợng thể tích từ 1800á2500 daN m . Nó dùng cốt
liệu lớn bằng sỏi, đá đặc chắc thông thờng.
3
Bêtông nhẹ có trọng lợng thể tích từ 800á1800 daN m . Nó dùng cốt
liệu lớn là các loại đá có lỗ rỗng, keramdit, xỉ quặng…
Theo tiêu chuẩn mới TCVN 6025 -1995 qui định mác là con số lấy
bằng cờng độ đặc trng của mẫu thử Rc, tính theo đơn vị Mpa. Mác định nghĩa
nh vậy thờng đợc gọi là cấp cờng độ, kí hiệu bằng chữ C. Bê tông có cấp cờng
độ C10; C12,5; C15; C20; C25; C30; C35; C40; C45; C50; C60.
Mác theo TCVN 3118-1979 là M, thì C=0,078M. Ví dụ bê tông M250
tơng ứng là C20.
1.2.2. Mác theo cờng độ chịu kéo.
2
Đợc ký hiệu là chữ K, tính bằng daN/cm lấy bằng cờng độ chịu kéo
của mẫu thử theo tiêu chuẩn nhà nớc.
Có các loại mác chịu kéo K sau:
- Bê tông nặng: K10, K15, K20, K25, K30, K35, K40.
- Bê tông nhẹ: K10, K15, K25, K30.
1.2.3. Mác theo khả năng chống thấm
Kí hiệu chữ T, lấy theo hệ số thấm của nớc qua mẫu thử, theo tiêu
86