Page 46 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 46
3.2. Thép bản
3.2.1. Thép bản phổ thông
Chiều dài từ 5á18m, dày 6-50mm. Cứ 2 mm chia thành một cấp.
3.2.2. Thép bản dày
Loại thép này có chiều dày từ 4á60mm, phân loại nh thép phổ thông
nhng cứ 5mm thành một cấp, rộng từ 600-3000mm, dài 1,2-2m.
3.2.2. Thép bản mỏng
Loại thép này có chiều dày từ 0,5-4mm, rộng nhất là 1m, dùng để lợp
nhà, dập làm thép định hình.
II. Các đặc trng cơ học của thép
1. Tính chịu kéo
Nếu đem kéo một mẫu thép CT38 với lực P tăng dần, trong thanh chỉ
xuất hiện ứng suất pháp. Giá trị của ứng suất có quan hệ bậc nhất với tải trọng
P. ứng suất này phân bố đều trên tiết diện thanh và đợc xác định theo công
thức:
s = P F (5.1)
k
k
2
Trong đó: Pk là tải trọng kéo (KN), F: diện tích tiết diện thanh (cm ).
Kết quả thí nghiệm chịu kéo vật liệu thép với mẫu thép CT38 thể hiện
trên đồ thị quan hệ ứng suất – biến dạng tỉ đối ở hình 5.3.
Theo đồ thị này, có thể chia quá trình làm việc của thép khi kéo làm 3
giai đoạn: Giai đoạn đàn hồi, giai đoạn dẻo và giai đoạn đàn hồi dẻo.
Trong giai đoạn đàn hồi cần phân biệt sự khác nhau giữa giai đoạn tỉ lệ
và giai đoạn quá độ. ở giai đoạn tỉ lệ khi ứng suất trong thanh nhỏ hơn
2
2100daN/cm , thép làm việc hoàn toàn theo định luật Húc.
s = e E (5.2)
Trong đó:
2
s: ứng suất trong thanh (kN/cm ).
2
7
E: mô đun biến dạng đàn hồi của thép (E=2,1.10 N/cm ).
e: độ giãn dài tơng đối (tính bằng %).
2
Trong giai đoạn quá độ, lúc s < s = 2100 daN cm thép hoàn toàn có
tl
khả năng phục hồi lại trạng thái ban đầu.
43