Page 45 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 45
Về tính chất cơ lý thép hợp kim có tính cơ lý cao hơn thép các bon,
chịu đợc nhiệt độ cao hơn và có tính chất vật lý, hoá học đặc biệt nh chống ăn
mòn của môi trờng...
Ký hiệu thép hợp kim theo TCVN là hệ thống ký hiệu hoá học và tỉ lệ
phần vạn các bon và % các nguyên tố trong hợp kim. Ví dụ thép 9Mn2 có
0,09%C và 2% Mn.
3. Quy cách thép xây dựng
3.1. Thép hình
3.1.1. Thép chữ L (Thép góc)
Thép có hai loại, đều cạnh và không đều
cạnh. Chiều dày : d = 3á 30mm
Chiều rộng cánh: 36 á250 mm
Thép đợc sản xuất thành các thanh có chiều dài từ 9-12m.
3.1.2. Thép chữ I
Thép chữ I phân loại theo chiều cao tiết diện h tính bằng cm (hình
0
4.2c); h=100á700mm (N I.10 - 70). Thép I có các thanh dài 6-12m.
-
3.1.3. Thép chữ U
Thép chữ U (Hình 4.2d) có chiều cao tiết diện h=50-400mm. Chiều cao
tiết diện tính bằng cm đợc dùng làm số hiệu thép, có các loại thép N 0 U5 đến
N 0 U40 . Thép U đợc dùng chủ yếu làm dầm chịu uốn xiên (xà gồ) với chiều
dài thanh từ 6-12m.
Ngoài các loại thép kể trên, ta còn có các loại thép hình khác nh thép
vuông cạnh 80-150mm, thép ống (tuyp) hay còn gọi là thép vành khuyên, thép
tròn. Thép tròn có hai loại: tròn trơn và tròn gai, đờng kính f3-f40.
h h
B
b
b b b b
Hình 5.2
42