Page 76 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 76

Sử dụng và bảo quản
                       Sử dụng: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được sử dụng để thi công các công

                  trình
                  xây dựng thủy điện, thủy lợi, giao thông, v.v... công trình có thể tích bê tông

                  khối lớn.
                       Bảo quản: Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt phải bảo quản giống như các loại

                  xi măng pooclăng thường để chống ẩm.


                       4.8.5. Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao
                       Khái niệm
                       Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được sản xuất bằng cách cùng nghiền mịn
                  hỗn hợp clinke xi mă ng pooclăng v ới xỉ hạt lò cao và một lượng thạch cao cần
                  thiết hoặc bằng cách trộn thật đều xỉ hạt lò cao đã nghi ền mịn với xi măng

                  pooclăng. Hàm lượng sử dụng pha trộn bằng 20 - 60% khối lượng xi măng.
                       Xỉ hạt lò cao là loại xỉ thu được khi luy ện gang và được làm lạnh nhanh tạo
                  thành dạng hạt nhỏ, xỉ này chứa nhiều các ôxit như: Al O ; SiO ; CaO; MgO;
                                                                                            2
                                                                                  2 3
                  TiO ; v.v...
                       2
                       Tính chất cơ bản
                       Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao có hàm lượng CaO tự do thấp nên bền hơn
                  xi măng pooclăng thường, lượng nhiệt tỏa ra khi rắn chắc cũng nhỏ hơn 2 - 2,5

                  lần.
                       Theo cường độ chịu nén xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được chia làm 5
                  mác : PC20; PC25; PC30; PC35; PC40.
                       Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao được quy
                  định trong TCVN 4316 - 1986 (bảng 4-10).

                                                                                                Bảng 4 -10
                                                                                Mác xi măng
                                   Tên chỉ tiêu
                                                                   PC 20  PC 25  PC 30  PC 35  PC 40

                   1.Giới hạn bền nén sau 28 ngày đêm,
                          2
                   N/mm , không nhỏ hơn.                             20      25       30      35       40

                   2.Giới hạn bền uốn sau 28 ngày đêm,
                          2
                   N/mm , không nhỏ hơn                             3,5      4,5     5,5      6,0      6,5

                   3.Thời gian đông kết

                     - Bắt đầu, phút, không sớm hơn                  45      45       45      45       45

                     - Kết thúc, giờ, không muộn hơn                 10      10       10      10       10

                   4.Tính ổn định thể tích.

                     -Thử theo phương pháp mẫu bánh đa.             Tốt      Tốt     Tốt      Tốt     Tốt

                     -Thử  theo  phương         pháp  Lơsatơle,
                   mm, không lớn hơn.                                10      10       10       10      10

                   5.Độ mịn

                    -Phần còn lại trên         sàng 0,08mm,%,
                                                                     15      15       15      15       15
                   không lớn hơn.




                                                                                                          73
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81