Page 75 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 75
Clinke xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được sản xuất như clinke thường
nhưng thành phần hóa, khoáng được quy định ở TCVN 6069-1995 (bảng 4 - 8).
Bảng 4 - 8
Loại xi măng
Tên chỉ tiêu
LH
LH
PC LH 30A PC 30 PC 40
1-Hàm lượng anhyđric sunfuric (SO ); %,
3
2,3 - -
không lớn hơn
2-Hàm lượng khoáng C S; %, không lớn hơn 35 - -
3
3-Hàm lượng khoáng C S ; %, không nhỏ hơn 40 - -
2
4-Hàm lượng khoáng C A ; %, không lớn hơn 7 - -
3
Tính chất cơ bản
Xi măng ít tỏa nhiệt là tên gọi chung cho loại xi măng tỏa nhiệt ít và tỏa
nhiệt vừa.
Tùy theo nhiệt th ủy hóa và cường độ chịu nén, xi măng pooclăng ít tỏa
nhiệt được phân ra làm ba loại: PC LH 30A, PC LH 30, PC LH 40.
Trong đó: - PC LH 30A là ký hiệu của xi măng pooclăng tỏa nhiệt ít với giới
2
hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ, không nhỏ hơn 30 N/mm .
- PC LH 30; PC LH 40 là ký hiệu của xi măng pooclăng tỏa nhiệt vừa với giới
2
2
hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ, không nhỏ hơn 30 N/mm và 40 N/mm .
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được quy định
ở TCVN 6069 - 1995 như bảng 4 - 9.
Bảng 4 - 9
Loại xi măng
Tên chỉ tiêu PC 30A PC 30 PC 40
LH LH LH
1. Nhiệt thủy hóa, Cal/g, không lớn hơn
- Sau 7 ngày 60 70 70
- Sau 28 ngày 70 80 80
2
2. Giới hạn bền nén, N/mm không nhỏ hơn
- Sau 7 ngày 18 21 28
- Sau 28 ngày 30 30 40
3. Độ mịn
- Phần còn lại trên sàng 0,08mm; %,
không lớn hơn 15 15 15
- Bề mặt riêng, xác định theo phương
2
pháp Blaine, cm /g, không nhỏ hơn 2500 2500 2500
4. Thời gian đông kết
- Bắt đầu, phút, không sớm hơn 45 45 45
- Kết thúc, giờ, không muộn hơn 10 10 10
5. Độ ổn định thể tích, xác định theo
10 10 10
phương pháp Lơsatơlie, mm, không lớn hơn
78
72