Page 71 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 71

Bảo quản :

                  Xi măng pooclăng hỗn hợp cũng cần được bảo quản t ốt để tránh ẩm. Kho
            chứa xi măng phải đảm bảo khô, sạch, cao có tườ ng bao và mái che chắn, trong
            kho các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao, cách tường ít nhất 20 cm

            và riêng theo từng lô.
                                                                                            Bảng 4 -3

                                                                                            Mức
                                          Các chỉ tiêu                                PCB 30  PCB 40
                                          2
              1 - Cường độ nén, N/mm , không nhỏ hơn

                - 72 giờ ± 45 phút                                                      14       18

                - 28 ngày ± 2 giờ                                                       30       40

              2 – Thời gian đông kết

              - Bắt đầu, phút, không nhỏ hơn                                            45       45

              - Kết thúc, giờ, không lớn hơn                                            10       10

              3 - Độ mịn

              - Phần còn lại trên sàng 0,08mm; %, không lớn hơn                         12       12

                                                                             2
              - Bề mặt riêng, xác định theo phương pháp Blaine, cm /g,                 2700     2700

              không nhỏ hơn

              4 - Độ ổn định thể tích

              - Xác định theo phương pháp lơsatơlie, mm;%, không lớn hơn                10       10

              5 – Hàm lượng anhyđric sunfuric (SO ); %, không lớn hơn                   3,5      3,5
                                                        3


                  4.8. Các loại xi măng khác

                  4.8.1. Xi măng pooclăng trắng
                  Clinke của xi măng pooclăng trắng được s ản xuất từ đá vôi và đất sét trắng
            (hầu như không có các oxit tạo màu như oxit sắt và oxit mangan), nung bằng
            nhiên liệu có hàm lượng tro bụi ít (dầu và khí đốt), khi nghiền tránh không để

              lẫn bụi sắt, thường dùng bi sứ để nghiền.
                  Xi măng pooclăng trắng được chế tạo bằ ng cách nghiền mịn clinke của xi
            măng poocl ăng tr ắng với lượng đá thạch cao cần thiết, có thể pha hoặc không
            pha phụ gia khác.
                  Theo độ bền nén, xi măng pooclăng trắng được chia làm 3 mác: PCW25,
            PCW30; PCW40. Trong đó PCW ký hiệu xi măng pooclăng trắng, các trị số 25;
            30; 40 là giới hạn bền nén của các mẫu chuẩn sau 28 ngày đêm bảo dưỡng tính
                          2
              bằng N/mm , xác định theo TCVN 4032 - 1985.
                  Các chỉ tiêu cơ b ản của xi măng pooclăng trắng theo TCVN 5691 - 2000

              quy định như bảng 4 - 4.
                  Xi măng pooclăng trắng được dùng để chế tạo vữa trang trí, vữa granitô,
            sản xuất gạch hoa v.v...
                  Xi măng màu được chế tạo bằng cách nghiền chung các chất tạo màu vô cơ

              với clinke xi măng trắng.
                  Các tính chất cơ bản của xi măng  màu  cũng giống như tính chất của xi
            măng trắng.

                  Xi măng màu được dùng để chế tạo vữa và bê tông trang trí.

                                                         74

                                                                                                       68
   66   67   68   69   70   71   72   73   74   75   76