Page 70 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 70

mác cao để xây dựng các công trình có thể tích bê tông lớn, các công trình xây
                  dựng trong môi trường nước ăn mòn mạnh (nướ c biển, nước thải công nghiệp),
                  công trình chịu axit, công trình chịu nhiệt. Với những loại công trình này cần

                  phải sử dụng những loại xi măng đặc biệt.
                       Xi măng pooclăng có độ mịn cao nên dễ hút hơi nước trong không khí làm
                  cho xi măng bị ẩm đ óng vón thành cục, cường độ của xi măng bị giảm, do đó xi

                  măng phải được bảo quản tốt bằng cách:
                       Khi vận chuyển xi măng rời phải dùng xe chuyên dụng.
                       Kho chứa xi măng phải đảm bảo không dột, không hắt, xung quanh có rãnh

                  thoát nước, sàn kho cách đất 0,5 m, cách tường ít nhất 20 cm.
                       Trong kho các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao và riêng theo

                  từng lô.
                       Khi chứa ximăng rời bằng xi lô phải đảm bảo chứa riêng từng loại xi măng.

                       4.7. Xi măng pooclăng hỗn hợp

                       4.7.1. Khái niệm
                       Xi măng pooclăng hỗn hợp là loại chất kết dính thủy, đượ c ch ế tạo bằng
                  cách nghiền mịn hỗn hợp clinke xi măng pooclăng với các phụ gia khoáng và
                  một lượng thạch cao cần thiết ho ặc bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã

                  nghiền mịn với xi măng pooclăng không chứa phụ gia.
                       Clinke xi măng pooclăng dùng để sản xuất xi măng pooclăng hỗn hợp có

                  hàm lượng magie oxit (MgO) không lớn hơn 5%.
                       Ph ụ gia khoáng bao gồ m phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia đầy. Phụ gia
                  khoáng hoạt tính điển hình như puzolan, phụ gia đầy chủ yếu đóng vai trò cốt
                  liệu mịn, làm tốt thành phần hạt và cấu trúc của đá xi măng pooclăng hỗn hợp.
                  Tổng hàm lượ ng các phụ gia khoáng (không kể thạch cao) không lớn hơn 40%

                  tính theo khối lượng xi măng.

                       4.7.2. Tính chất cơ bản
                       Theo cường độ chịu nén mác của xi măng pooclăng hỗn hợp gồm PCB 30;

                  PCB 40.
                       Trong đó: PCB là quy ước cho xi măng pooclăng hỗn hợp.
                       Các trị số 30 và 40 là giới hạn cường độ nén của các mẫu vữa ximăng sau
                                                         2
                  28 ngày dưỡng hộ tính bằng N/mm , xác định theo TCVN 6016 -1995.
                       Các chỉ tiêu cơ lý chủ y ếu củ a xi măng pooclăng hỗn hợp được quy định

                  trong TCVN 6260 - 1997 như bảng 4 - 3.

                       4.7.3. Công dụng và bảo quản
                       Công dụng :
                       Xi măng pooclăng hỗn hợp có khả năng chị u phèn, mặn do đó sử dụng rất
                  thích hợp để xây dựng các công trình thoát lũ ra biển, các công trình ngăn mặn,
                  v.v...
                       Ngoài ra xi măng pooclăng hỗn hợp cũng được sử dụng để xây dựng các
                  công trình bình thường khác giống như xi măng pooclăng thường.



                                                                                                          67
   65   66   67   68   69   70   71   72   73   74   75