Page 61 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 61

Giai đoạn kết tinh : Nước ở thể ngưng keo vẫn tiếp tục mất đi , các sản
            phẩm mới ngày càng nhiều. Chúng kết tinh lại thành tinh thể rồi chuyển sang thể

            liên tinh làm cho cả hệ thống hoá cứng và cường độ tăng.


                  4.6.4. Tính chất của xi măng pooc lăng
                  Khối lượng riêng khối lượng thể tích
                  Khối lượng riêng của xi măng pooc lăng (không có phụ gia khoáng) ρ  =
                                                                                                a
                              3
            3,05- 3.15 g/cm .
                  Khối lượng thể tích có giá trị dao động khá lớn tùy thuộc vào độ lèn chặt,
                                                                                    3
            đối với bột xi măng ở trạng thái xốp tự nhiên ρ  = 1100kg/m , lèn chặt trung
                                                                    v
                                   3                                  3
            bình ρ = 1300 kg/m , lèn chặt mạnh ρ = 1600kg/m .
                    v
                                                        v
                  Độ mịn
                  Xi măng có độ mịn cao sẽ dễ tác dụng với nước, các phản ứng th ủy hóa sẽ
            xảy ra triệt để, tốc độ rắn chắc nhanh, cường độ chịu lực cao. Như vậy độ mịn là

            một chỉ tiêu đánh giá phẩm chất của xi măng.

                                                                                           2
                  Độ mị n có thể xác định bằng cách sàng trên sàng 4900 lỗ/cm  và đo tỷ
            diện bề mặt của xi măng.
                                                                                    2
                  Theo TCVN 2682 - 1999, khi sàng bằng sàng 4900 lỗ/cm  thì độ mị n của
            xi măng thông thường PC30 và PC40 phải đạt chỉ tiêu lượng lọt qua sàng lớn
            hơn hoặc bằng 85% (lượng sót trên sàng ≤ 15%).

                  Tỷ  diện b  ề  mặt  của  xi  măng  là  tổng  di ện tích của  các  hạt trong 1g xi
            măng. Xi măng càng mịn tỷ diện càng lớn do đó người ta dùng tỷ diện để biểu
            thị độ mịn của xi măng.
                  Cũng theo TCVN 2682-1999 tỷ diện bề mặt của xi măng PC30 và PC40
                                 2
            phải đạt ≥ 2700cm /g

                  Lượng nước tiêu chuẩn

                  Lượng nước tiêu chuẩn
            của xi măng là lượng nước tính
            bằng  %  so  với  khối  lượng  xi
            măng đảm bảo cho hồ xi măng
            đạt độ dẻo tiêu chuẩn.

                  Độ  dẻo  tiêu  chuẩn  được
            xác  định  bằng  dụng  cụ  vi  ka
            (hình  4  - 5), phương  pháp  xác

            định theo TCVN 6017:1995

                  Hồ  xi  măng  đảm  bảo  độ
            cắm sâu của kim vi ka (đường
            kính kim 10 ± 0,05 mm) từ 33-
            35mm  trong  khuôn  có  đường
            kính  trên  70  ±  5mm,  đường

            kính  dưới  80  ±  5mm  và  chiều          Hình 4-5: Dụng cụ Vika để xác định độ dẻo tiêu chuẩn
            cao 40 ± 0,2mm thì hồ đó có độ                     và thời gian đông kết của ximăng
                                                    a)  Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian bắt đầu đông kết.

            dẻo tiêu chuẩn và lượng đã                      b)  Xác định thời gian kết thúc đông kết.


                                                         64

                                                                                                       58
   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65   66