Page 53 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 53

chúng được sản xuất bằng cách nghiền chung vôi sống với phụ gia hoạt tính
            hoặc trộn lẫn vôi nhuyễn với phụ gia nghiền mịn.

                  Phụ gia vô cơ hoạt tính có hai nhóm chính.

                  Phụ gia vô cơ hoạt tính thiên nhiên: điatômit, Trepen, túp núi lửa, tro núi
            lửa.
                  Phụ gia hoạt tính nhân tạo: Tro xỉ trong công nghiệp nhiệt điện hoặc luyện
            kim.
                  Nói chung phụ gia vô cơ hoạt tính là những loại vật liệu chứa nhiều SiO
                                                                                                      2
            vô định hình. Độ hoạt tính của chúng được đánh giá thông qua độ hút vôi.

                  Tỷ lệ ph ối hợp của chất kết dính hỗ n hợp là vôi sống 15 - 30 %, phụ gia
            vô cơ hoạt tính 70 - 80% (có thể thêm cả thạch cao).
                  Tính chất
                  Chất kết dính hỗn hợp có cường độ tương đối cao nhờ có phản ứng tạo ra

            silicat canxi ngậm nước ở ngay nhiệt độ thường
                                  Ca(OH)  + SiO  + H O → nCaO.mSiO .pH O
                                                                                    2
                                                   2
                                                                               2
                                           2
                                                         2
                  Khoáng nCaO.mSiO .pH O (viết tắt CSH) là khoáng bền nước hơn các sản
                                              2
                                         2
            phẩm tạo thành khi vôi rắn chắc trong không khí.
                  Công dụng
                  Chất k ết dính hỗn hợp có khả năng bền nước tốt hơn vôi không khí, do đó
            phạm vi s ử dụng củ a nó r ộng rãi hơn. Có thể dùng chúng để chế t ạo bê tông
            mác thấp, vữa xây dựng trong môi trường không khí và cả môi trường ẩm ướt.

                  4.5. Vôi thủy

                  4.5.1. Khái niệm
                  Vôi thủy là chất kết dính vô cơ không những có khả năng rắn chắc trong
            không khí mà còn có khả n ăng rắn chắc trong nước, nhưng mức độ rắn chắc

            trong nước yếu hơn nhiều so với xi măng pooc lăng.
                  Vôi thủy được sản xuất bằng cách nung đá mácnơ (chứa nhiều sét 6-20%) ở
                                  0
            nhiệt độ 900 - 1100 C.

                                   0
                  Ở nhiệt độ 900 C đầu tiên đá vôi bị phân hủy tạo ra CaO, sau đó CaO tác
            dụng với SiO , Al O  , Fe O  có trong sét để tạo ra khoáng mới theo phản ứng :
                                          2 3
                                 2 3
                           2
                                                 2CaO + SiO  = 2CaO.SiO  .
                                                                              2
                                                              2
                                                 2CaO + Fe O  = 2CaO.Fe O  .
                                                                              2 3
                                                             2 3
                                                 CaO + Al O  = CaO. Al O  .
                                                                            2 3
                                                            2 3
                                                                            2 3
                                                            2 3
                                                 CaO + Fe O  = CaO. Fe O  .
                  Nếu trong đá vôi có lẫn tạp chất MgCO  thì trong thành phần của vôi thủy
                                                              3
            còn có MgO.
                  Như vậy sau khi nung trong thành phần của vôi thủy gồm có:
                  - 2CaO.SiO  (C S);
                                    2
                               2
                  - 2CaO. Fe O  (C F);
                                      2
                              2 3
                  - CaO.Al O  (CA);
                            2 3
                  - CaO.Fe O  (CF);
                            2 3
                  - CaO và MgO .


                                                         56
                                                                                                       50
   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58