Page 44 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 44

CHƯƠNG IV:  CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

                       4.1. Khái niệm và phân loại

                       4.1.1. Khái niệm
                       Chất kết dính vô cơ là lo ại vật liệu thường ở dạng bột, khi nhào trộn với
                  nước hoặc các dung môi khác thì tạo thành loại hồ dẻo, dưới tác dụng của quá
                  trình hóa lý tự nó có thể rắn chắc và chuyển sang trạng thái đá. Do khả n ăng này
                  của chất kết dính vô cơ mà người ta sử dụ ng chúng để gắn các loại v ật liệu rời
                  rạc (cát, đá, sỏi) thành một khối đồ ng nhất trong công nghệ chế tạo bê tông, v
                  ữa xây d ựng, gạch silicat, các vật liệu đá nhân tạo không nung và các sản phẩm

                  xi măng amiăng.
                       Có loại chất kết dính vô cơ không tồn tại ở dạng bột như vôi cục, thủy tinh
                  lỏng. Có loại khi nhào trộn với nước thì quá trình rắn chắc xảy ra rất chậm như

                  chất kết dính magie, nhưng nếu trộn với dung dịch MgCl  hoặc MgSO  thì quá
                                                                                                   4
                                                                                   2
                  trình rắn chắc xảy ra nhanh, cường độ chịu lực cao.

                       4.1.2. Phân loại

                       Căn cứ vào môi tr ường r ắn chắc, chất kết dính vô cơ được chia làm 3 loại:
                  chất kết dính rắn trong không khí, chất kết dính rắn trong nước và chất kết dính

                  rắn trong Ôtôcla.
                       Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí
                       Ch ất k ết dính vô cơ rắn trong không khí là loại chất k ết dính chỉ có thể
                  rắn chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường không khí.
                       Ví dụ: Vôi không khí, thạch cao, thủy tinh lỏng, chất kết dính magie.
                       Theo thành phần hoá học chúng được chia thành 4 nhóm:
                       (1) Vôi rắn trong không khí (thành phần chủ yếu là CaO);
                       (2) Chất kết dính magie (thành phần chủ yếu là MgO);
                       (3) Chất kết dính thạch cao (thành phần chủ yếu là CaSO )
                                                                                       4
                       (4)  Thuỷ tinh lỏng là các silicat natri hoặc kali (Na O.nSiO  hoặc
                                                                                           2
                                                                                 2
                       K O.mSiO ) ở dạng lỏng;
                                    2
                         2
                       Chất kết dính vô cơ rắn trong nước
                       Chất kết dính vô cơ rắn trong nước là loại chất kết dính không những có
                  khả năng rắn chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường không khí mà
                  còn có khả năng rắn chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường nước.
                       Ví dụ: Vôi thủy, các loại xi măng.
                       Về thành ph ần hoá học chất kết dính rắn trong nước là một hệ thố ng phức
                  tạp bao gồm chủ yếu là liên kết của 4 oxyt CaO-SiO -Al O -Fe O . Các liên kết
                                                                             2
                                                                                          2 3
                                                                                  2 3
                  đó hình thành ra 3 nhóm chất kết dính chủ yếu sau :
                       (1)      Xi măng Silicat : các khoáng chủ yếu là Silicat canxi (đến 75%).
                  Trong nhóm này gồm có xi măng pooc lăng và các chủng loại của nó (nhóm
                  chất kết dính chủ yếu trong xây dựng)
                       (2)      Xi măng alumin: Aluminat canxi là các khoáng chủ yếu của nó.
                       (3)      Vôi thuỷ và xi măng La mã.


                                                              47



                                                                                                          41
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49