Page 13 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 13

phạm vi hẹp, đặc biệt là những loại vật li ệu cùng loại sẽ có khối l ượng riêng
                  tươ ng tự nhau. Ng ười ta có thể dùng khối lượng riêng để phân biệt những loại
                  vật liệu khác nhau, phán đoán một số tính chất của nó.

                       Khối lượng thể tích
                       Khối lượng thể tích của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật

                  liệu ở trạng thái tự nhiên (kể cả lỗ rỗng).
                                                                                                        v
                       Nếu khối lượng của mẫu vật liệu là m và thể tích tự nhiên của mẫu là V
                              m          3        3       3
                  thì: ρV  =       (g/cm  , kg/m  , T/m  )

                              V
                                V
                                                                                                  Bảng 1-1

                                                                     3
                            Tên VLXD                   ρ,        ρv,       r, (%)     Hệ số dẫn nhiệt λ,
                                                          3
                                                    (g/cm )    (g/cm )                    (kCal/m°Ch)

                   Bê tông

                      -nặng                           2,6        2,4         10               1,00

                      -nhẹ                            2,6        1,0       61,5               0,30

                      -tổ ong                         2,6        0,5         81               0,17

                   Gạch :

                      -thường                        2,65        1,8        3,2               0,69

                      -rỗng ruột                     2,65        1,3         51               0,47

                      -granit                        2,67        1,4       2,40

                      -túp núi lửa                    2,7        1,4         52               0,43

                   Thuỷ tinh:

                      -kính cửa sổ                   2,65       2,65        0,0               0,50

                      -thuỷ tinh bọt                 2,65       0,30         88               0,10

                   Chất dẻo

                      -chất dẻo cốt thuỷ tinh         2,0        2,0        0,0               0,43

                      -mipo                           1,2       0,015        98              0,026

                   Vật liệu gỗ :

                      -gỗ thông                      1,53        0,5         67               0,15

                      -tấm sợi gỗ                     1,5        0,2         86               0,05


                       Từ số liệu ở bảng 1-1, ta thấy: ρ  của vật liệu xây dựng dao động trong một
                                                            v
                  khoảng rộng. Đối với vật liệu cùng loại có cấu tạo khác nhau thì ρ  khác nhau,
                                                                                               v
                  ρ  còn phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường. Vì vậy, trong thực tế buộc phải xác
                    v
                  định ρ  tiêu chuẩn. Việc xác đị nh khối lượng mẫu được th ực hi ện b ằng cách
                         v
                  cân, còn V  thì tùy theo loại vật liệu mà dùng một trong ba cách sau : đối với
                               v
                  mẫu vật liệu có kích thước hình học rõ ràng ta dùng cách đo trực tiếp; đối với
                  mẫu vật li ệu không có kích thước hình học rõ ràng thì dùng phương pháp chiếm
                  chỗ trong chất lỏng; đối với vật liệu rời (xi măng, cát, sỏi) thì đổ vật liệu từ một
                  chiều cao nhất định xuống một dụng cụ có thể tích biết trước.
                       Dự a vào khối l ượng th ể tích của vật liệu có thể phán đoán một số tính
                  chất của nó, như cường độ, độ r ỗng, lựa chọn phương tiện vận chuyển, tính toán

                  trọng lượng bản thân kết cấu.



                                                                                                          10
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18