Page 53 - Giao trinh dien tu _ Truong CD GTVT TW1
P. 53
- Thùng hâm nóng nhũ tƣơng nhựa đƣờng (khi nhiệt độ nhũ tƣơng không
đảm bảo để phun tƣới).
- Bình tƣới nhũ tƣơng nhựa đƣờng xách tay dung tích 10 L, có ống nằm
ngang, tƣới thành vệt rộng 50 cm, hoặc bình có vòi tƣới dạng hoa sen,
- Xe cải tiến chở đá nhỏ,
- Ky ra đá nhỏ, bàn trang, cào, chổi quét,
- Lu bánh lốp với tải trọng mỗi bánh từ 1,5 T đến 2,5 T hoặc lu bánh sắt từ 6 T
đến 8 T,
- Ba-rie chắn đƣờng, biển báo... đầy đủ theo qui định hiện hành.
6.2.3. Tùy theo thi công bằng cơ giới hay thủ công, việc tổ chức thi công và
công nghệ thi công có khác nhau (xem Điều 7); trong cả hai trƣờng hợp đều
phải tính toán lập tiến độ thi công bảo đảm nhịp nhàng các khâu vận chuyển vật
liệu, tƣới nhũ tƣơng nhựa đƣờng, rải đá, lu lèn trong một ca làm việc.
7. Thi công
Việc thi công lớp láng nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít trên các loại mặt đƣờng
gồm các công đoạn chính: Phun tƣới nhũ tƣơng nhựa đƣờng; rải đá nhỏ; lu
lèn; bảo dƣỡng.
7.1. Phun tƣới nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít
7.1.1. Trƣớc khi tƣới cần khuấy đều để nhũ tƣơng có chất lƣợng đồng đều.
7.1.2. Nhũ tƣơng nhựa đƣờng đƣợc phun tƣới theo định mức tùy theo thứ tự
tƣới (xem Bảng 4) bằng xe phun tƣới nhũ tƣơng.
7.1.3. Lớp nhũ tƣơng nhựa đƣờng phun ra mặt đƣờng phải đều, kín mặt. Ngƣời
điều khiển phải xác định tƣơng quan giữa tốc độ đi của xe, tốc độ của bơm nhũ
tƣơng, chiều cao của cần phun, chiều rộng phân bố của dàn tƣới, góc đặt của
các lỗ phun phù hợp với biểu đồ phun nhũ tƣơng kèm theo của từng loại xe
phun nhũ tƣơng nhằm bảo đảm lƣợng nhũ tƣơng phun ra trên 1m2 mặt đƣờng
phù hợp với định mức. Sai lệch cho phép là 5%.
7.1.4. Để tránh nhũ tƣơng nhựa đƣờng không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe
dừng lại cần rải một băng giấy dày hoặc một tấm tôn mỏng lên mặt đƣờng tại
những vị trí này trên một chiều dài khoảng 2 m để hứng lƣợng nhũ tƣơng phun
51