Page 48 - Giao trinh dien tu _ Truong CD GTVT TW1
P. 48

Cỡ 12,5* / 19**                 12,5                          19

                  Cỡ 9,5* / 12,5**                9,5                           12,5

                  Cỡ 4,75* / 9,5**                4,75                          9,5

                  Cỡ 2,36* / 4,75’*               2,36                          4,75

                  (**) Lƣợng hạt có kích cỡ lớn hơn Dmax danh định không đƣợc vƣợt

                  quá 10% khối lƣợng và phải lọt 100% qua sàng lớn hơn Dmax một cỡ.

                  (*) Lƣợng hạt có kích cỡ nhỏ hơn dmin danh định không đƣợc vƣợt quá

                  10% khối lƣợng và 100% nằm trên sàng nhỏ hơn dmin một cỡ.

                  4.1.5. Các viên đá nhỏ phải khô ráo và sạch.

                  4.2. Nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít

                  4.2.1. Nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít dùng thi công lớp láng nhựa và lớp dính

                  bám là loại nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít phân tách nhanh mác CRS-1, CRS-2

                  và phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8817-1 : 2011.

                  4.2.2. Nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít dùng thi công lớp thấm bám là loại phân
                  tách chậm mác CSS - 1, CSS -1h và phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại


                  TCVN 8817-1 : 2011.

                  4.2.3. Trƣớc khi sử dụng nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít, phải kiểm tra hồ sơ các

                  chỉ tiêu kỹ thuật của nhũ tƣơng và phải thí nghiệm lại theo qui định của
                  TCVN 8817 : 2011.

                  4.2.4. Khi thi công, nhiệt độ của nhũ tƣơng nhựa đƣờng tốt nhất nằm trong

                  khoảng 40°C ÷ 60°C để đảm bảo tính linh hoạt khi phun tƣới. Không thi công

                  phun tƣới nhũ tƣơng nhựa đƣờng khi nhiệt độ không khí dƣới 10°C và khi

                  trời mƣa hoặc có thể mƣa làm trôi nhũ tƣơng.

                  5. Định mức vật liệu

                  5.1. Lƣợng đá nhỏ và lƣợng nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít yêu cầu tùy theo kiểu

                  láng nhựa và thứ tự lƣợt rải đƣợc quy định theo Bảng 4. Căn cứ kiểu láng nhựa

                  và điều kiện thực tế của mặt đƣờng, chọn một trong ba loại 1A, 1B hoặc 1C đối

                  với láng một lớp; 2A, 2B hoặc 2C đối với láng hai lớp; 3A hoặc 3B đối với láng

                  ba lớp.




                                                              46
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53