Page 46 - Giao trinh dien tu _ Truong CD GTVT TW1
P. 46
TCVN 8865 : 2011 Mặt đƣờng ô tô -Phƣơng pháp đo và đánh giá xác định
độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI 3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Láng nhựa một lớp (Single Bituminous Surface Treatment - còn gọi đơn
giản là Single Surface Treatment, viết tắt SST)
Thi công bằng cách phun nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít một lần và rải đá nhỏ
một lần rồi lu lèn.
3.2. Láng nhựa hai lớp (Double Bituminous Surface Treatment - còn gọi đơn
giản là Double Surtace Treatment, viết tắt DST)
Thi công bằng cách lặp lại hai lần qui định tại 3.1 với lƣợng nhựa, lƣợng đá,
cỡ đá khác nhau.
3.3. Láng nhựa ba lớp (Triple Bituminous Surface Treatment - còn gọi đơn
giản là Triple Surface Treatment, viết tắt TST)
Thi công bằng cách lặp lại ba lần qui định tại 3.1 với lƣợng nhựa, lƣợng đá,
cỡ đá khác nhau.
4. Yêu cầu đối với vật liệu làm lớp láng nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít
4.1. Đá nhỏ
4.1.1. Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhũ tƣơng nhựa đƣờng a xít phải đƣợc xay
ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi xay, trong đó phải có trên 85% khối
lƣợng hạt nằm trên sàng 4,75mm có ít nhất hai mặt vỡ và không quá 10% khối
lƣợng là cuội sỏi gốc silic.
4.1.2. Không đƣợc dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
4.1.3. Các chỉ tiêu cơ lý của đá nhỏ xay từ các loại đá gốc nói trên phải thoả
mãn các quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá nhỏ dùng trong lớp láng nhũ
tƣơng nhựa đƣờng axít
Các chỉ tiêu cơ lý Mức Phƣơng pháp thử
1. Độ nén dập của cuội sỏi đƣợc xay vỡ, % ≤ 8 TCVN 7572-11 :
44