Page 34 - Giao trinh dien tu _ Truong CD GTVT TW1
P. 34

Kiểm tra trƣớc khi thi công sơn


                  Các vật liệu sơn, bi phản quang, bề mặt đƣờng cần đạt các yêu cầu kỹ thuật

                  quy định tại điều 5 và điều 7 của tiêu chuẩn này.


                  Kiểm tra trong khi thi công sơn

                  Để kiểm soát chất lƣợng thi công theo đúng quy định của yêu cầu kỹ thuật,

                  cần kiểm tra các chỉ tiêu sau với tần suất kiểm tra 1 h/ lần:


                    Điều kiện môi trƣờng: Nhiệt độ, độ ẩm.
               
                    Bề mặt đƣờng: Độ sạch, nhiệt độ bề mặt.
               
                    Nhiệt độ của vật liệu trƣớc khi thi công.
               
                    Áp lực phun hạt thủy tinh.
               
                    Chiều dày màng sơn.
               
                    Chiều rộng màng sơn.

                  Kiểm tra nghiệm thu vạch sơn tín hiệu phản quang

                  Vạch sơn tín hiệu phản quang sau khi thi công cần tiến hành đánh giá các chỉ

                  tiêu đƣa ra tại Bảng 13, với tần suất 200 mét dài kiểm tra 1 điểm. Kết quả

                  thí nghiệm là giá trị trung bình của tối thiểu 3 điểm đo.


                                     Bảng 13 - Các chỉ tiêu đánh giá vạch kẻ đƣờng


                                                                                               Phƣơng
                            Tên chỉ tiêu                        Yêu cầu
                                                                                             pháp thử

                   1. Ngoại quan của vạch             Không phồng rộp, không                 Bằng mắt


                   kẻ                                khuyết tật, không vết xƣớc               thƣờng

                   2. Chiều dày vạch sơn                     Theo thiết kế                  Dụng cụ đo

                   tín hiệu                                                                  chiều dày

                                                                                         ISO 2808 (hoặc




                                                                32
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39