Page 36 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 36
36
- Căn cứ vào điều kiện mặt bằng, vật tƣ, nhân lực hiện có của đơn vị.
- Căn cứ vào giá thành sản phẩm kỳ báo cáo.
* Kiểm tra tài chính đối với các khoản mục tính giá thành thực tế.
- Khoản mục vật liệu (A)
+ Giá trị vật liệu = Khối lƣợng vật liệu x giá cả
Trong đó: Khối lƣợng vật liệu = Khối lƣợng sản phẩm thực tế x (định mức
tiêu hao + hao hụt tự nhiên)
Định mức tiêu hao vật tƣ gồm: Lƣợng vật liệu cấu thành thực thể sản phẩm
hao hụt tự nhiên là hao phí định mức.
+ Giá vật liệu là biểu hiện bằng tiền của giá trị vật liệu (giá gốc + chi
phí bảo quản + chi phí vận chuyển)
- Khoản mục nhân công (B)
+ Tiền trả lƣơng cho ngƣời lao động biểu hiện bằng tiền của sức lao
động.
+ Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng
sức lao động, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải dựa trên cơ sở thoả thuận
giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Tiền lƣơng phải phụ thuộc vào
hiệu quả lao động của ngƣời lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn
vị sản xuất.
- Khoản mục chi phí chung:
+ Chi phí quản lý hành chính
+ Chi phí khấu hao cơ bản (chi phí này qua tập hợp rồi mới phân bổ vào
giá thành sản phẩm)
* Xác định lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh số - Tổng chi phí
- Doanh số tức là số tiền bán hàng hoá dịch vụ, hay còn gọi là doanh thu
của đơn vị sau một kỳ sản xuất kinh doanh
- Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất chi