Page 35 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 35

35


                        a. Khái niệm:

                        Quản lý lao động là sự tác động của chủ thể quản lý, đốc công, tổ trƣởng,

                  đội trƣởng (ngƣời sử dụng lao động) vào đối tƣợng quản lý là ngƣời lao động

                  (ngƣời trực tiếp lao động), tức là sự quản lý những con ngƣời lao động trong quá

                  trình sản xuất của chủ thể quản lý.

                         b. Nội dung của quản lý lao động:

                        - Phân công lao động giao việc cụ thể cho từng ngƣời lao động căn cứ vào

                  khả năng chuyên môn, trình độ tay nghề, bậc thợ. Trên cơ sở áp dụng định mức

                  kinh tế kỹ thuật (định mức lao động) yêu cầu ngƣời lao động phải:


                          +  Thực  hiện  giờ  công,  ngày  công  đúng  quy  định.  Thực  hiện  nghiêm
                  chỉnh nội quy làm việc ở cơ quan nhƣ thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi,

                  nội quy an toàn lao động nơi sản xuất.

                          + Hoàn thành tốt khối lƣợng công việc đƣợc phân công


                        -  Theo dõi kiểm tra việc thực hiện khối lƣợng công tác và ý thức chấp

                  hành nội quy lao động ở đơn vị, xí nghiệp qua các việc:

                          + Chấm công lao động hàng ngày.


                          + Thống kê, xác định kết quả lao động

                          + Đánh giá chất lƣợng sản phẩm đã sản xuất ra.


                          + Bình xét, phân loại lao động dựa vào kết quả thực hiện khối lƣợng sản

                  phẩm và tiến độ thực hiện.

                  2.3.4. Quản lý chi phí sản xuất

                        a. Mục đích:


                        Hạ giá thành sản phẩm, kích thích tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận cho

                  doanh nghiệp và ngƣời lao động.

                        b. Nội dung:


                        * Lập kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành kế hoạch

                        - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của đơn vị nhƣ: Đƣa hàng, hợp đồng, sản

                  xuất
   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40