Page 33 - index
P. 33
30
Hình 3.2. Sự bố trí tấm lót bằng thép để hàn giáp mối như sau
Bảng 3.3. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép
chiều dày rãnh đáy đƣờng kính dòng điện áp tốc độ
kim loại nền ( (mm ) điện cực điện (v) mm/s
mm) (mm) (a)
1.6 0 -1 3.2 450 25 45
2.0 0-1 3.2 500 27 33
2.4 0-1.6 3.2 550 27 25
3.6 0-1.6 3.2 650 28 20
Các tấm thép với chiều dày đến 12,7 mm khi hàn giáp mối không vát cạnh có
thể hàn một đƣờng hàn và lót bằng tấm thép.
Đối với các tấm thép dày có thể sử dụng khoảng hở đáy đến 4,8 mm, các
thông số quy trình, trình bày bảng sau:
Khoaûng hôû
ñaùy
Khoaûng hôû
ñaùy
Hình 3.3. Khoảng hở đáy
Bảng 3.4. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép (TT)
chiều dày rãnh đáy đƣờng kính dòng điện áp tốc độ
kim loại nền (mm) điện cực điện (V) (mm/s)
(mm) (mm) (A)
4.8 1.6 5 850 32 15
6.4 3.2 5 900 33 11
9.5 3.2 5.6 950 33 10
12.7 4.8 5.6 1000 34 8
4.2. Hàn 1G có tấm lót bằng đồng (Hình 3.4)
Lót bằng tấm đồng có nhiều ƣu điểm, tính dẫn nhiệt cao cho phép nhận nhiệt
nhanh từ vũng hàn nóng chảy, kim loại nóng chảy không hòa tan với vật liệu đồng
do đó tấm này chỉ lót tạm thời khi hàn