Page 41 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 41
Ví dụ xác định chi phí vận chuyển theo định mức vận chuyển:
Xác định chi phí vận chuyển khối lượng 100m3 cát xây dựng với cự ly
vận chuyển 50km thì có thể sử dụng định mức vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 12
tấn được tính toán như sau:
- Hao phí ca máy trong phạm vi 1 km đầu: 0,610 ca
- Hao phí ca máy cho 6 km tiếp theo: 6 x 0,171 ca
- Hao phí ca máy cho 43 km (ngoài 7 km): 43 x 0,106 ca
Tổng cộng hao phí ca máy: 6,194 ca
Số ca máy nhân với đơn giá ca máy công trình (hoặc giá ca máy địa
phương công bố) sẽ xác định được chi phí vận chuyển bằng ô tô tự đổ cho cự ly
50 km đến công trình.
Chi phí ca máy cho vận chuyển cần xác định đúng cho thời điểm tính, khi
có biến động về giá cần có sự diều chỉnh phù hợp. Thí dụ khi giá ca máy điều
chỉnh với hệ số 1,2 thì chi phí cũng được điều chỉnh trên cơ sở hệ số này.
Giá ca máy ô tô tự đổ (sau điều chỉnh) là: 1.157.110 đồng/ca
Chi phí vận chyển bằng ô tô cho 100 m3 cát đoạn đường 50 km là:
6,194 ca x 1.157.110 đồng/ca = 7.167.139 đồng
Trường hợp những vật liệu tính theo đơn vị tính khác thì có thể sử dụng
trọng lượng riêng để tính chuyển đơn vị và vận dụng định mức vận chuyển cho
phù hợp.
Nếu một loại vật liệu phải mua ở nhiều nguồn khác nhau thì giá vật liệu
đến công trình bình quân (G cct bq ) được xác định bằng công thức:
n
T i xG ccti
G cct bq i 1 n (3.8)
T i
i 1
Trong đó:
- G : giá vật liệu đến công trình từ nguồn i;
ccti
- T : khối lượng vật liệu mua từ nguồn i.
i
3.1.2.4.1 Chi phí tại hiện trường (C )
ht
Chi phí tại hiện trường bao gồm chi phí bốc xếp (C ), chi phí vận chuyển
bx
trong nội bộ công trình (C vcht ), chi phí hao hụt bảo quản (C ) và được xác định
hh
theo công thức sau:
C = C + C vcht + C (3.9)
hh
bx
ht
Chi phí bốc xếp tính trên cơ sở định mức lao động bốc xếp và đơn giá
41