Page 30 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 30
của cát.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng
công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công
nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả
máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng.
Mã hiệu định mức gồm 7 ký tự cả phần chữ và phần số”
- Phần chữ: dung 2 ký tự để chỉ loại công tác xây lắp.
- Phần số: gồm 5 số, trong đó 3 số đầu (tiếp theo phần chữ) để chỉ cụ thể
tên công việc, 2 số tự cuối để chỉ đặc điểm công việc
Ví dụ: AB.64000 Đắp nền đường
Thành phần công việc: Chuẩn bị, san đất có sẵn thành từng luống trong
phạm vi 30m, đầm đât theo đúng yêu cầu. Hoàn thiện nền đường gọt vỗ mái
taluy, nền đường theo yêu cầu kỹ thuật.
3
Đơn vị tính: 100m
Độ chặt yêu cầu
Thành phần
Mã hiệu Công tác xây lắp §¬n
hao phí K=0,85 K=0,90 K=0,95 K=0,98
vÞ
AB.6411 Đắp nền đường Nhân công 3/7 Công 1,74 1,74 1,74 -
bằng máy đầm 9 T Máy thi công
Máy đầm 9T ca 0,22 0,30 0,42 -
Máy ủi 110 CV ca 0,11 0,15 0,21 -
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 -
1 2 3 4
3. Phương pháp xác định các định mức dự toán.
30