Page 67 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 67
Tr-êng CĐN GTVTTW1
- Tiến hành căng kéo theo từng cấp tải trọng nhằm kiểm soát được độ dãn dài
đồng thời khử các biến dạng đàn hồi và hiện tượng trùng dão của cáp DƯL. Ta
có thể kéo theo các cấp như sau:
+ Cách 1: 0,1P ; 0,25P ; 0,5P ; 0,8P ; 1,0 P , 1,05 P
k
k
k
k
k
k
+ Cách 2: 0,2P ; 0,4P ; 0,6P ; 0,8P ; 1,0 P , 1,05 P
k
k
k
k
k
k
Trong đó: P : là lực cần kéo trong mỗi bó cáp DƯL.
k
- Trình tự căng kéo các bó cáp DƯL:
Bước 1: Kéo so dây: Căng từ 0,0P đến 0,1P k
k
Bước 2: Tiến hành kéo theo các cấp lực
0,1P ; 0,25P ; 0,5P ; 0,8P ; 1,0 P
k
k
k
k
k
hoặc 0,2P ; 0,4P ; 0,6P ; 0,8P ; 1,0 P
k
k
k
k
k
Sau mỗi cấp lực thì dừng kéo từ 3 5 phút và đo độ dãn dài ở mỗi cấp lực.
Khi căng đến 1,0 P thì đo tổng độ dãn dài của cáp tại hai đầu căng là l .
k
Bước 3: Lập biểu đồ quan hệ lực căng và độ dãn dài: P và l .
Bước 4: Lập bảng tính độ dãn dài của cáp ứng với các cấp áp lực căng kéo
Bước 5: Kiểm tra độ dãn dài theo tính toán bằng công thức: l 2 l l
1
Trong đó:
+ l : Là độ tụt cáp khi đóng neo được lấy theo thí nghiệm của quá trình
1
đóng thử trong phòng thí nghiệm ứng với loại cáp và loại nêm sử dụng.
+ l : Độ dãn dài tính toán.
O
+ Nếu l có sai số đạt 5% so với l thì dừng căng và tiến hành đóng
2
O
neo, hạ áp suất dầu để cả hai kích hồi về 0.
+ Nếu l < l qúa 5% thì tiến hành kéo tiếp đến 1,05P và tiếp tục kiểm
k
2
O
tra điều kiện l có sai số đạt 5% và tiến hành đóng neo, hạ áp suất dầu
2
để cả hai kích hồi về 0.
+ Trong mọi trường hợp không được căng quá 1,05P và độ dãn dài của
k
cáp sau khi đóng neo không được sai số quá từ (-5% +7%) so với giá trị
thiết kế.
+ Nếu độ l có sai số đạt > 5% sau khi đã kéo đến 1,05P thì phải hiệu
k
2
chỉnh lại thiết bị hoặc thí nghiệm lại vật liệu để tìm ra nguyên nhân và đề
xuất giải pháp xử lý
2.3.5. Kiểm tra lực kéo
- Kiểm tra lực kéo thông qua áp lực đồng hồ bơm kích
S
S pF c F d
Pt
67
Bµi Gi¶ng Thi C«ng CÇu