Page 61 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 61
Tr-êng CĐN GTVTTW1
CHƯƠNG II: THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP CẦU BTCT
2.1. Chế tạo dầm BTCT thường
- Xây dựng bãi đúc dầm và tập kết các vật liệu trong phạm vi bãi đúc.
- Uốn nắn, chặt cốt thép: Cốt thép dọc chủ, cốt xiên, cốt dọc cấu tạo, cốt đai...
- Bố trí cốt thép tạo thanh khung dầm.
- Lắp dựng ván khuôn.
- Tiến hành đổ bê tông và bảo dưỡng bê tông dầm.
- Tháo dỡ ván khuôn và hoàn thiện dầm.
2.2. Chế tạo dầm BTCT DƯL kéo trước.
2.2.1. Đặc điểm.
- Đặc điểm:
Cốt thép DƯL sử dụng là loại bó sợi song song: 20 5 hoặc 24 5.
Vị trí các điểm uốn cốt thép DƯL:
1 - Đối với dầm có L 18m thì bố trí 2 điểm uốn trên toàn dầm.
2 - Đối với dầm có L > 18m thì bố trí 4 điểm uốn trên toàn dầm.
Khoảng cách từ điểm uốn đầu tiên đến tim gối 0.2L và khoảng cách giữa
tt
các điểm uốn 2m.
- Ưu điểm:
Công tác kéo cốt thép DƯL được tiến hành nhanh chóng và đảm bảo độ
chính xác cao do quá trình căng kéo được thực hiện trên bệ căng.
Đảm bảo tính dính bám giữa bê tông và cốt thép DƯL.
Có tính công nghiệp cao, thích hợp cho công tác chế tạo dầm trong nhà máy
- Nhược điểm:
Phải chế tạo bệ căng rất phức tạp.
Chỉ thích hợp với công nghệ chế tạo dầm nhịp nhỏ đặc biệt là dầm giản đơn.
Rất khó áp dụng cho kết cấu cầu lớn thi công theo phương pháp đúc đẩy, đúc
hẫng hoặc đúc trên đà giáo di động.
2.2.2. Các thiết bị:
2.2.2.1. Cốt thép:
- Cốt thép thường.
- Cốt thép CĐC: bó sợi song song 5, 20
5, 245, 485, tao xoắn 7 sợi.
61
Bµi Gi¶ng Thi C«ng CÇu