Page 50 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 50
Tr-êng CĐN GTVTTW1
M
- Điều kiện ổn định chống lật. L m
M g
m–hệ số điều kiện làm việc, m=0,8 lắp hẫng một phía và 0,85 lắp hẫng cân
bằng
- Mô men lật: do TLBT phần hẫng lớn nhất, trọng lượng cần cẩu có hệ số xung
2
kích 1,1 và tải trọng thi công 200 KG/m .
- Mô men giữ: trọng lượng nhịp neo, tải trọng thi công và kết cấu neo tạm.
1.10.6.2. Kiểm toán dàn chủ và liên kết tạm(lói):
- Một số thanh dàn trogn thi công có thể từ chịu kéo thành chịu nén(tahnh biên
dưới của dàn giản đơn) và nội lực trogn con lói thay đổi trong quá trình thi công
nên phải tiến hành kiểm tra.
N
tc R
F 0
- Tính duyệt theo cường độ và ổn định cảu thanh chịu nén: th
= N tc R
.F ng 0
Trong đó: N nội lực tính toán do tải trọng tại thời điểm thi công hẫng.
tc
Hệ số triết giảm cường độ của thanh chịu nén
F diện tích tiết diện thực của thanh
th
F diện tích tiết diện nguyên của thanh
ng
4 1,25xN 2,5N
x
- Tính duyệt điều kiện chống cắt của lói: R
2xmx .d 2 mx .d 2 cat
Trong đó: N nội lực tính toán trong thanh tại nút chưa thay lói do trọng lượng
của các khoang liên kết tạm và trọng lượng cần cẩu, tải trọng thi công.
1,25 Hệ số xét đến sự làm việc không đồng đều giữa các con lói.
M Số lượng con lói trong một bên nút
R cường độ chịu cắt của con lói hình trụ làm bằng CT5 là 2300KG/m 2
cat
1.10.6.3. Tính toán kết cấu phụ trợ:
- Tính thanh nối tạm: sơ đồ dàn ở trạng thái hẫng tối đa(chẩn bị lên gối tạm trung
gian hoặc chuẩn bị hợp long), tải trọng TLBT, thi công, càn cẩu và gió
2
50KG/m .
- Tính trụ tạm: tải trọng thẳng đứng truyền từ dàn xuống(thay đổi trong thi công),
TLBT trụ tạm và lực gió ngang. Nếu sử dụng một trụ tạm thì sơ đồ hẫng tối đa sẽ
bất lợi nhất cho trụ tạm, nếu nhiều trụ tạm thì xét sơ đồ dầm liên tục để chọn giá
trị lớn nhất. Ngoài ra còn phải xét đến kích nâng vì áp lực lên trụ tạm đặt kích sẽ
tăng lên do dàn thép bị nâng lên khỏi điểm kê trên các trụ khác.
1.10.6.4. Tính độ võng của đầu hẫng:
50
Bµi Gi¶ng Thi C«ng CÇu