Page 30 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 30
Tr-êng CĐN GTVTTW1
.( n ) 1
k
1
Trong đó:
+ : hệ số có hiệu của múp lấy bằng 0,96.
+ n : Tổng số ròng rọc tĩnh và động (gọi là số hiệu của múp).
Từ hai công thức trên ta xác định được hệ số của múp k.
1.4.2.5. Xác định số lượng con lăn và thiết kế đường trượt.
- Kích thước của mỗi đường trượt dưới phải đảm bảo bố trí đủ số lượng con lăn
cần thiết với khoảng cách giữa các con lăn là: d = 150 + mm).
P
- Xác định số lượng con lăn trên 1 m dài đường trượt dưới : n k.
m. R
Trong đó:
+ k: Hệ số xét đến phân phối lực không đều giữa các con lăn, k = 1.25.
+ m: số lượng ray trên.
+ p : áp lực lên 1m đường trượt (T/m)
+ [R]: Khả năng chịu cắt của mỗi con lăn [R] của mỗi con lăn thép phụ thuộc
vào đường kính của con lăn và xác định theo bảng.
Đường kính Khả năng
con lăn (mm) chống cắt [R] (T)
80 3
100 5
120 6
140 8
- áp lực p tính theo trình tự thi công như sau:
Lập sơ đồ thi công ở trạng thái bất lợi nhất: đã lắp đầy đủ chiều dài nhịp lao
và mũi dẫn chuẩn bị gác lên đường trượt cuối cùng.
Xác định sơ bộ chiều dài mỗi đường trượt dưới.
Z
1 – Trên nền đắp : c = L - L
1
i
2 – Trên các đường trượt đỉnh trụ:
q L .
Số con lăn cần thiết: n nh i
2 m. R
Chiều dài đường trượt: c = n. (+ 0.15)
i
+ Xác định vị trí trọng tâm O của nhịp lao so với điểm cuối nhịp: X
O
+ Xác định vị trí trọng tâm C của các đường trượt dưới so với cuối nhịp: X
C
30
Bµi Gi¶ng Thi C«ng CÇu