Page 12 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 12
Tr-êng CĐN GTVTTW1
Q > P max
Tầm với L (m): Phải đảm bảo cần cầu có thể lấy được cụm dầm và đặt lên
nhịp an toàn.
Chiều cao tối đa của móc cẩu H (m).
26
24
P
22
20
18
16
14
Søc n©ng Q(TÊn) 12
10
8
6
P 4
2
0 2 4 6 8 10 12 14 16
TÇm víi L (m)
- Xác định tầm với của cẩu: Căn cứ vào vị trí đứng của cần cẩu để xác định được
khoảng cách từ vị trí cẩu đến điểm lấy dầm và điểm đặt dầm lên nhịp. Lấy giá trị
lớn nhất trong hai khoảng cách này đó chính là tầm với của cần cẩu L (m).
- Xác định sức nâng của cẩu: Từ giá trị tầm với L đã chọn => tra đường đặc tính
của tương ứng với từng loại cẩu để chọn sức nâng của cẩu.
Q > P max
1.3.1.3. Treo dầm lên cần cẩu.
- Đối với kết cấu nhịp có trọng lượng lớn, thiết kế riêng tai cẩu để móc cáp
- Đối với trọng lượng nhịp không lớn (khoảng ≤ 40 T ) buộc cáp vào vị trí hai
dầm kích đầu nhịp .
- Cách buộc cáp vào dầm ngang kích
Dùng dây số 8 hoặc đây vạn năng để
làm quai xách tại hai dầm ngang kích
Đệm gỗ vào những chỗ dây cáp tì
vào thép dầm.
12
Bµi Gi¶ng Thi C«ng CÇu