Page 14 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 14
I - Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, Dùng x ng xúc dễ
đất hoàn thổ, đất đen dàng
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác mang
đến đổ (thuộc đất nhóm IV đổ xuống)
II - Đất cát pha thịt hoặc thịt pha cát Dùng x ng cải tiến
ấn nặng tay xúc
- Đất cát pha sét
đƣợc
- Đất màu ẩm ƣớt nhƣng chƣa đến trạng
thái dính d o.
- Đất nhóm III, nhóm IV sụt lở hoặc đất ở
nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt
nhƣng chƣa đến trạng thái nguyên thổ.
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn,
đất hoàn thổ tơi xốp có lẫn gốc rễ cây,
mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành
kiến trúc đến 10 thể tích, hoặc 50 –
150 kg/m3
III - Đất sét pha thịt, đất sét pha cát Dùng x ng cải tiến
đạp bình thƣờng đã
- Đất sét vàng hay cát trắng, đất thịt hay ngập x ng
đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm
- Đất cát pha thịt, thịt pha cát, cát pha sét
có lẫn rễ cây, sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc
đến 10 thể tích hoặc 50 – 150 kg / m3.
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây
10 – 20 thể tích hoặc 150 – 300 kg/
m3
- Đất có lƣợng ngậm nƣớc lớn trọng lƣợn
1,7 t/m3 trở nên.
IV - Đất đen đất mùn. Dùng mai sấn đƣợc
- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát ngậm
12