Page 12 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 12
Ô4: Ghi chữ ‘Người kiểm tra’ Ô10: Ghi Tỷ lệ của bản vẽ
Ô5: Ghi họ tên ngƣời kiểm tra Ô11: Ghi ký hiệu của bản vẽ
Ô6: Ghi ngày tháng năm kiểm tra
4. Cách đọc bản vẽ thi công
4.1. Trình tự đọc bản vẽ thi công
- Bản vẽ toàn thể: gồm có hình vẽ hình dạng ngoài của sản phẩm hay phần cấu
thành của sản phẩm và những đặc tính cơ bản của chúng, ví dụ: công suất, số
vòng quay, khối lƣợng v.v.
- Bản vẽ kích thƣớc choán chỗ: gồm có hình vẽ đƣờng bao, hình vẽ đơn giản của
sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm và những kích thƣớc choán chỗ,
kích thƣớc lắp đặt và lắp nối, chỉ dẫn về vị trí giới hạn của phần chuyển
độngv.v.
- Bản vẽ lắp đặt: gồm có hình vẽ đƣờng bao hay hình vẽ đơn giản của sản phẩm
hay phần cấu thành của sản phẩm và những số liệu cần thiết để đặt chúng tại chỗ
lắp đặt, ví dụ: các kích thƣớc lắp đặt và lắp nối, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật về lắp
đặt v.v.
- Sơ đồ: gồm có những hình vẽ qui ƣớc hay ký hiệu để biểu diễn sản phẩm, các
phần cấu thành của sản phẩm, vị trí tƣơng quan hay liên hệ giữa chúng.
4.2. Ví dụ áp dụng
10