Page 11 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 11
Tỷ lệ.
TCVN 2-74 qui định chỉ sử dụng những tỷ lệ ghi trong các dãy sau:
- Nguyên hình: 1:1
- Thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:15; 1:20 v.v.
- Phóng to:2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1 v.v.
Những tỷ lệ đó nói lên tỷ số giữa kích thƣớc vẽ và kích thƣớc thực.
3.4.Bảng kê
Theo TCVN 2-74, các khổ giấy chính sử dụng gồm có:
Ký hiệu khổ bản vẽ 44 24 22 12 11
Kích thƣớc
(mi li mét) 1189841 594841 594420 297420 297210
Ký hiệu khổ giấy A0 A1 A2 A3 A3
2
Cơ sở để phân chia là khổ A0 (có diện tích 1m ). Khổ nhỏ nhất cho phép
dùng là khổ A5 do khổ A4 chia đôi.
35. Khung tên
Khung tên đƣợc bố trí ở góc phải phía dƣới bản vẽ. Trên khổ A4, khung tên
đƣợc đặt theo cạnh ngắn, trên các khổ giấy khác, khung tên có thể đặt theo cạnh
dài hay ngắn của khổ giấy.
Kích thƣớc và nội dung của các ô trên khung tên loại phổ thông nhƣ hình
1.2 (số thứ tự của ô ghi trong dấu ngoặc).
140
20 30 15
(1) (2) (3)
8 (7)
(4) (5) (6)
8
32
(8) (9) (10)
(11)
25
Hìn 1.2 Kí t ớc k un t n.
Ô1: Ghi chữ ‘Người vẽ’ Ô7: Ghi tên bản vẽ
Ô2: Ghi họ tên ngƣời vẽ Ô8: Ghi tên Tổ, Lớp, Trƣờng
Ô3: Ghi ngày tháng năm vẽ Ô9: Ghi tên vật liệu chế tạo chi tiết
9