Page 96 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 96
+ Dòng điện nhả: I < I
2
nhả
+ I , I : được xác định từ điều kiện khởi động
1
2
+ Rơ le RK được gọi là rơ le khoá, được chọn theo điều kiện: thời gian tác động
riêng của RK lớn hơn thời gian tác động riêng của RI.
+ Kết hợp các điều kiện chọn cuaRI, RK đảm bảo cho điện trở phụ được tham gia
vào quá trình khởi động.
- Hoạt động:
Hình 5.8: Khâu khởi ộng ộng ột hiều
kí h từ nối tiếp, khống hế th o d ng i n
Khi ấn nút M, động cơ được nối vào mạch qua điện trở phụ. Khi tốc độ động
cơ tăng, dòng điện phần ứng, giảm đến trị số nhả của RI, tiếp điểm thường đóng RI
đóng. Công tắc tơ K1 có điện, ngắn mạch điện trở phụ để động cơ tăng tốc đến tốc
độ làm việc.
7.1.6 Công tắ t
a. Công dụng: Công tắc tơ điện từ là loại thiết bị điện đóng cắt điện từ xa, tự
động hoặc bằng nút ấn các mạch điện có tải điện áp đến 500V, dòng điện đến
600A.
b. Phân o i
- Phân loại theo dòng điện, công tắc tơ điện có các cấp dòng điện thông dụng 10,
20, 25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 350, 600A.
- Phân loại theo điện áp định mức công tắc làm việc:
+ Dòng một chiều có các loại: 110V, 220V, 440V.
+ Dòng xoay chiều có các loại: 127V, 220V, 380V, 500V.
c. Cấu t o, nguy n ý vi
Công tắc tơ điện có hai vị trí: đóng và cắt. Tiếp điểm được giữ ở trạng
thái đóng nhờ có dòng điện trong cuộn dây hút (cuộn điều khiển) của cơ cấu
điện từ.
Trên hình 5.9 vẽ sơ đồ nguyên lý chung của các công tắc tơ điện từ.
94