Page 76 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 76
4. Tốc độ định mức: n (vòng/ phút)
đm
Ngoài ra còn ghi kiểu máy, phương pháp kích thích, dòng điện kích từ…
Công suất định mức là công suất trên đầu trục động cơ.
d. Mô n i n từ v ông suất i n từ ộng i n ột hiều
Khi động cơ điện làm việc trong dây quấn phần ứng sẽ có dòng điện chạy
qua. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện sẽ sinh ra mô men điện từ
trên trục máy.
Lực điện từ tác dụng lên từng thanh dẫn:
f = B . l.I trong đó: B = /l từ cảm trung bình trong khe hở
TB
ư
TB
: là từ thông khe hở dưới mỗi cực từ
: là bước cực
l: Chiều dài thanh dẫn
Nếu tổng số thanh dẫn của dây cuốn phần ứng là N và dòng điện trong mạch nhánh
là: i = I / 2a thì mô men điện từ tác dụng lên dây quấn phần ứng:
ư
ư
D
M = B . I u l.N. Trong đó: I : dòng điện phần ứng
TB
ư
2 a 2
a: số đôi mạch nhánh song song
D: đường kính ngoài phần ứng
l: chiều dài tác dụng thanh dẫn
PN
Do: D = 2P/ ta có: M = I =K I (Nm) (3-1)
ư
ư
M
a . . 2
Từ công thức 3-1ta thấy, muốn thay đổi mô men điện từ, ta phải thay dổi
dòng điện phần ứng I hoặc thay đổi dòng điện kích từ I. Mô men điện từ là mô
t
ư
men cùng chiều quay với đông cơ.
Công suất điện từ bằng: P = M (3-2) trong đó: M là mô men điện từ.
đt
PN
P = M = n I = E I
ư ư
ư
đt
60 a
(3-3)
Từ công thức (3-3)
quan hệ giữa công suất điện từ
với mô men điện từ và sự trao
đổi năng lượng trong máy
điện. Công suất điện từ đã
chuyển công suất điện thành
công suất cơ. Hình 3.3:Từ thông v ự tá dụng n rotor
ộng không ồng bộ ột ph
74