Page 69 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 69
b. Yêu cầu
- Số vòng quay máy phát thay đổi trong giới hạn lớn nhưng điện áp sinh ra phải ổn định; phụ
tải thay đổi nhưng không làm cho máy phát quá tải là nhờ điều chỉnh tự động.
- Có kích thước trọng lượng nhỏ, giá thành hạ, dễ chăm sóc, sửa chữa, tuổi thọ cao.
- Tiêu thụ nhiên liệu nhỏ, công suất máy phát lớn, ổn định.
- Máy phát điện trang bị trên ô tô phải tự động nạp điện cho ắc quy khi điện áp máy
phát lớn hơn điện áp ắc quy và tự động tách ra khỏi ắc quy khi điện áp máy phát nhỏ
hơn điện áp ắc quy.
c. Phân loại
Máy phát điện
Máy phát điện xoay chiều Máy phát điện một chiều
Máy Máy Máy Máy Máy
phát phát phát phát phát
điện điện điện điện điện
đồng không một một một
bộ đồng chiều chiều chiều
kích từ
bộ
kích từ
độc song kích từ
tổng
lập song hợp
6.3.2. Cấu t o v nguy n ý vi áy phát i n ột hiều
a. Cấu t o
Cấu tạo gồm các phần chính sau:
a. Stator: Gồm có vỏ máy làm bằng thép ít các bon, có lắp cực từ bằng vít hãm.
Cực từ có từ dư. Trên cực từ có cuốn các cuộn dây kích thích. Phía sau có cửa sổ để
lắp chổi than (hình 2.1). Trên thân có các cực:
- Đầu máy phát điện ký hiệu theo Việt Nam: FA; Nga: Я; Mỹ A hoặc GEN.
- Đầu cuộn kích thích: Ký hiệu Việt Nam: KT, Nga: Ш; Mỹ F.
- Đầu mát: Việt Nam: M, Nga: M, Mỹ GRD.
- Đầu nối với ắc quy: Việt Nam: A, Nga: Б, Mỹ BAT.
b. Rotor:Trên trục rotor có ghép các lá thép kỹ thuật điện dày 0,5 1,0mm để tránh
dòng phucô, có xẻ rãnh (hơi chéo để giảm tiếng ù) cuốn các cuộn dây ứng điện. Đầu
các cuộn dây nối với cổ góp điện, và dẫn ra mạch ngoài là dòng điện một chiều nhờ
67