Page 37 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 37
Dòng điện pha của tải nhỏ hơn dòng điện dây 3 lần.
I = I / 3 = 20/ 3 = 11,547A
Pt
d
CHƯƠNG 4:
VẬT LIỆU ĐIỆN
4.1. Vật liệu đẫn điện
4.1.1. Định nghĩa
Là chất có vùng tự do nằm sát với vùng đẩy, thậm chí có thể chồng lên
vùng đẩy. Vật dẫn điện có số lượng điện tử tự do rất lớn, ở nhiệt độ bình
thường, các điện tử hóa trị trong vùng đẩy có thể chuyển sang vùng tự do rất dễ
dàng dưới tác dụng của lực điện trường, các điện tử tự do này tham gia vào
dòng điện dẫn. Chính vì vậy vật dẫn có tính dẫn điện tốt
4.1.2. Đặc tính của vật dẫn điện
Khi nghiên cứu đặc tính dẫn điện của vật liệu cần quan tâm đến các tính
chất cơ bản sau:
a.Điện dẫn suất và điện trở suất
Điện dẫn suất hay điện trở suất của vật liệu tính theo biểu thức sau:
l
mm 2
Trị số nghịch đảo của điện dẫn suất gọi là điện trở suất
Nếu vật dẫn có tiết diện không đổi S và độ dài L thì
S
R
L
2
Đơn vị của điện trở suất là: Ωmm
b. Hệ số nhiệt của điện trở suất
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ
hẹp, quan hệ giữa điện trở suất và nhiệt độ gần như đường thẳng, giá trị điện trở
suất ở cuối đoạn nhiệt độ Δt có thể tính theo công thức sau
L t
1 2
35