Page 34 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 34
Xét tam giác OAB (hình 1.38) ta có:
0
OB = 2 OA cos 30
3
OB = 2 OA = 3 OA
2
Ta thấy độ dài: OB = U
d
độ dài: OA = U , nên:
P
U = 3 U ( 3-6)
d
p
Trong đó:
OB là điện áp dây U d
OA là điện áp pha U p Hình 1.38: Đồ th vé t
Từ đồ thị vectơ, ta thấy: khi điện áp pha đối xứng thì điện áp dây đối xứng.
- Về trị số hiệu dụng:
U = 3 U p
d
- Về pha: Điện áp dây vượt trước điện áp pha tương ứng một góc 30 0
0
0
(U vượt trước U một góc 30 , U BC vượt trước U một góc 30 , U vượt
A
CA
AB
B
0
trước U một góc 30 ).
C
. . .
,
,
- Khi tải đối xứng I A I B I C tạothành hình sao đối xứng, dòng điện trong dây
. . . .
trung tính bằng không: I 0 = I A + I B + I C = 0
T- rong trường hợp này có thể không cần dây trung tính, ta có mạch ba pha ba
dây.
- Khi tải ba pha không đối xứng, ví dụ như tải sinh hoạt của khu tập thể, gia
. . . .
đình, ... dây trung tính có dòng điện I bằng: I = I A + I B + I C
0
0
Ví dụ 1: Một nguồn điện ba pha đối xứng nối hình sao, điện áp nguồn
Un = 220V. Nguồn cung cấp điện cho tải R ba pha đối xứng (hình 1.39a).
Biết dòng điện dây Id = 10A. Tính điện áp dây, điện áp pha của tải, dòng điện
pha của dây và của nguồn. Vẽ đồ thị vectơ.
Lời giải:
Nguồn nối hình sao, áp dụng công thức (3-6) điện áp dây là:
U = 3 U = 3 .220 = 380 V.
P
d
Tải nối hình sao, biết U = 380 V, theo công thức (3-6) điện áp pha của tải là:
d
U = U / 3 = 180/ 3 = 220V
Pt
d
Nguồn nối sao, tải nối sao, áp dụng công thức (3-5):
Dòng điện pha nguồn: I = I = 10 A.
Pn
d
Dòng điện pha của tải: I = I = 10 A.
Pt
d
Vì tải thuần điện trở R nên điện áp pha của tải trùng pha với dòng điện pha của
tải I Pt
32