Page 33 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 33
Đối với tải, ba điểm cuối X’, Y’, Z’ nối với nhau tạo thành trung tính
(0’) của tải.
'
'
Ba dây nối 3 điểm đầu A,A; B,B; C,C' của nguồn với 3 điểm đầu các pha của
tải gọi là 3 dây pha.
Mạch điện có 3 dây pha
và một dây trung tính gọi
là mạch 3 pha 4 dây.
Qui ước:
- Dòng pha: Dòng điện
chạy trong các pha của
nguồn hoặc phụ tải, ký
hiệu I
P
- Dòng dây: Dòng điện Hình 1.37
chạy trong các dây pha, M h 3 ph nguồn v phụ tải dấu s o
ký hiệu I .
d
- Điện áp pha: Điện áp của điểm đầu và điểm cuối của một pha nào đó (hoặc
giữa một dây pha với dây trung tính), ký hiệu là: U .
P
- Điện áp dây: Điện áp giữa 2 đầu dây của các pha (hoặc giữa hai dây pha với
nhau), ký hiệu là U .
d
b. Cá qu n h giữ d ng i n dây v d ng i n ph ối xứng
* Quan hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha
Dòng điện pha I là dòng điện chạy trong mỗi pha của nguồn (hoặc tải). Dòng
p
điện dây I chạy trong các pha dây nối từ nguồn tới tải. Dây và các dòng điện
d
này được ký hiệu trên hình 3.4. Nhìn vào mạch điện ta thấy quan hệ giữa dòng
điện dây và dòng điện pha như sau: I = I (3-4)
p
d
* Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha
Điện áp pha U là điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi pha
p
(hoặc giữa điểm đầu của mỗi pha và điểm trung tính, hoặc giữa dây pha và dây
trung tính).
Điện áp dây U là điện áp giữa 2 điểm đầu của 2 pha (hoặc điện áp giữa 2
d
dây pha), ví dụ điện áp dây U (giữa pha A và pha B), U (giữa pha B và pha
BC
AB
C), U (giữa pha C và pha A).
CA
Theo định nghĩa điện áp dây ta có:
. . .
U = U - U (3-5a)
. AB . A . B
U = U - U (3-5b)
. BC . B . C
U = U - U (3-5c)
CA C A
Để vẽ đồ thị vectơ điện áp dây, trước hết vẽ đồ thị vectơ điện áp pha U , U ,
A
B
U , sau đó dựa vào công thức (3-5) vẽ đồ thị vectơ điện áp dây như
C
(hình 1.38)
31