Page 28 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 28
Từ đồ thị vectơ ta có:
UR = RI = Ucos.
Thay vào (2-6) ta được:
2
P = RI = URI = UIcos (2-7)
Công suất tác dụng là công suất trung bình trong một chu kỳ.
b. Công suất phản kháng Q
Để đặc trưng cho cường độ quá trình trao đổi tích luỹ năng lượng điện từ
trường, người ta đưa ra khái niệm công suất phản kháng Q.
2
2
Q = X.I = (XL - XC)I (2-8)
Từ đồ thị vectơ ta có: UX = X.I = U.sin
2
Thay vào (2-8) ta được: Q = X.I = UXI = U.I.sin (2-9)
Nhìn (2-8) thấy rõ công suất phản kháng gồm:
2
Công suất phản kháng của điện cảm QL: QL = XLI (2-10)
2
Công suất phản kháng của điện dung QC: QC = XCI (2-11)
c. Công suất biểu kiến S
Để đặc trưng cho khả năng của thiết bị và nguồn thực hiện 2 quá trình
năng lượng xét ở trên, người ta đưa ra khái niệm công suất biểu kiến S được
định nghĩa như sau:
S = U.I = Q P (2-12)
2
2
Biểu thức của P, Q có thể viết như sau: S
P = U.I.cos = S.cos (2-13) Q
Q = U.I.sin = S.sin (2-14)
Từ 2 công thức này thấy rõ, cực đại của P
công suất tác dụng P (khi cos = 1), cực đại
của công suất phản kháng Q (khi sin = 1) Hình 1.32
là công suất biểu kiến S. Vậy S nói lên khả năng của thiết bị. Trên nhãn của
máy phát điện, máy biến áp người ta ghi công suất biểu kiến S định mức.
Quan hệ giữa P, Q, S được mô tả bằng một tam giác vuông (hình 1.32)
trong đó S là cạnh huyền, còn P và Q là 2 cạnh góc vuông.
P = Scos
Q = Ssin
S = Q P
2
2
P, Q, S có cùng thứ nguyên, song để phân biệt ta cho các đơn vị khác nhau:
Đơn vị của P: W, kW, MW
Đơn vị của Q: VAr, kVAr, MVAr
Đơn vị của S: VA, kVA, MVA
3.2.2 Nâng o h số ông suất
26