Page 100 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 100
7.2.2.3 Hộp ấu dây
Sơ đồ cấu tạo
Hộp đấu dây (hình 5.13):
thường chữa trong một hộp kín
bằng thép để tránh mưa, gió.
Bên trong có các cầu đấu điện Hình 5.13: Hộp ấu dây
vào, thiết bị đóng, cắt, điện như
áptômát, cầu dao, cầu chảy, hoặc các thiết bị đo đếm điện và các cầu đấu điện ra.
Độ lớn của hộp phụ thuộc vào số cầu nối và thiết bị đóng cắt.
7.3.MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT ĐIỆN
Để truyền động cho cơ cấu sản xuất có phạm vi điều chỉnh tốc độ
rộng, người ta dung mạch điện tổng hợp hai phương pháp điều chỉnh tốc
độ động cơ: thay đổi từ thông và thay đổi điện áp đặt lên phần ứng
động cơ, như sơ đồ hình 5.14. đó là hệ thống máy phát - động cơ đơn giản gọi
tắt là hệ thống F - Đ
a) Giới thiệu sơ đồ nguyên lý:
Trong sơ đồ:
- DTr: động cơ truyền lực, dùng để cung cấp động lực cho hệ thống: kéo máy phát
và máy kích từ. Nó có thể là động cơ điện áp đồng bộ hoặc không đồng bộ.
- F: Máy phát điện một chiều, dùng cung cấp điện trực tiếp cho động cơ
- Đ: Động cơ điện một chiều là đối tượng phảI điều chỉnh tốc độ dùng kéo cơ
cấu sản suất.
- CCSX: cơ cấu sản suất, là phụ tải của động cơ Đ.
- FX: máy kích từ, là một máy phát điện tự kích từ có từ dư lớn cung
cấp điện cho các cuộn dây kích từ của máy phát và động cơ điện một chiều.
- CKF, CKĐ, CKK: cuộn dây kích từ của máy phát điện, động cơ điện và máy
kích từ.
- Rkf , RkĐ , Rkk: điện trở mạch kích từ máy phát điện, của động cơ điện của
máy kích từ.
- CD: cầu dao hai lá, có
hai vị trí đóng mạch 1
và 2 dùng để đảo chiều
điện áp đặt lên cuộn
dây kích từ của máy
phát.
b. Khởi động hệ thống.
Việc khởi động
hệ thống F - Đ được Hình 5.14: S ồ h iều khiển
áy phát ộng
tiến hành theo thứ tự
98