Page 52 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 52

- Hộp số bánh răng thẳng, kết cấu đơn giản nhưng chịu lực kém. Thường

                  dùng trên máy kéo bánh xích.


                  - Hộp số bánh răng nghiêng, khả năng chịu lực lớn. Truyền lực êm dịu nhưng
                  kết cấu phức tạp. Thường sử dụng nhiều trên ô tô và máy ké


                  2.1.CÊu t¹o:

                  2.2.1.  Hộp số bánh răng nghiêng:



                                       HéP Sè B¸NH R¡NG NGHiªng




                                  1   2    3   4       5     6  7     8    9            10      11

                                                                                                       III
                            I





                                                                                         15     12
                            II                                                     16



                                                                                                       IV
                                        19                                        14
                                                             18    17                            13




                                             20

                                                                                                          22
                         - I. Trục sơ cấp .                                            - III. Trục thứ cấp.


                         - II. Trục trung gian                                      - IV.Trục số lùi

                         - Các bánh răng nghiêng (1), (5), (6), (10).Trong đó bánh răng(1) được

                  chế tạo liền với trục sơ cấp  I  và (5), (6), (10) lắp quay trơn trên trục  III . Các

                  bánh răng nghiêng (2), (4) liền khối với bộ đồng tốc quán tính (3) và  (7), (9).

                  liền khối với bộ đồng tốc quán tính (8), hai khối này được di trượt bằng then hoa

                  trên trục  III để đến ăn khớp với  các vành răng trong (21), (22) và (23), (24).

                         - Bánh răng (11) có rãnh lắp càng cua và di trượt bằng then hoa trên trục


                  thứ cấp III .





                                                              49
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57