Page 25 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 25

I                    III



                                                            II                     IV


                                                            L

                         + Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 - 15 phút

                  để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng tấm là.

                         + Ôtô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ

                  nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben ôtô đổ từ từ

                  hỗn hợp BTN xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ôtô từ từ về

                  phía trước cùng máy rải.

                         + Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN nóng, bắt buộc phải để thanh

                  đầm của máy rải luôn hoạt động.

                         + Tốc độ máy rải thích hợp được chọn căn cứ theo bề dầy lớp rải, vào

                  năng suất máy trộn, vào khả năng chuyên chở kịp thời BTN của ôtô.Trong cả

                  quá trình rải, phải giữ tốc độ máy rải thật đều.

                         + Trên những đoạn có độ dốc > 4%, phải tiến hành rải BTN từ chân dốc


                  lên.
                         + Phải thường xuyên kiểm tra bề dầy của lớp BTN bằng que sắt để điều


                  chỉnh kịp thời bề dấy rải.
                         + Khi máy rải làm việc, bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy để phụ


                  giúp các công việc như:
                         - Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ lấy từ trong phễu máy rải, tạo thành lớp mỏng


                  dọc  theo  mối  nối,  san  đều  các  chỗ  lồi  lõm,  rỗ  của  mối  nối  trước  khi  lu  lèn

                  (những đoạn mép hai bên sau khi máy rải đã đi qua)

                         - Xúc đào bỏ chỗ mới rải bị quá thiếu hoặc quá thừa nhựa, san lấp những

                  chỗ đó bằng hỗn hợp đúng tiêu chuẩn.

                         - Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lối lõm cục bộ trên bề mặt lớp BTN.








                                                              22
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30