Page 68 - Giao trinh dien tu Truong CD GTVT Trung uong I
P. 68
65
4
3
5
6
PC
T
P1
7
PR a
ÂC 1 P2 2
Cuûm van âiãöu khiãøn Van âiãöu khiãøn
náng haû, nghiãng ben
Van âiãöu chènh
goïc nghiãng âéa båm
Hình 4.31. Hoạt động của van giảm áp khi có tải
Khi có tải áp suất tại P2 tăng và áp suất đẩy của bơm tăng do sự hoạt động
của thiết bị công tác, áp suất tại P1 gây ra áp lực thắng lực lò xo (2) và áp lực do áp
suất PR sinh ra, van (1) di chuyển sang phải đến hết hành trình của nó. Kết quả là
tiết diện lƣu thông giữa cửa P1 và P2 tăng , dầu từ bơm dến cụm van điều khiển và
van LS .
Nếu áp suất tại PR tăng trên áp suất định mức. Van kim (5) mở và dầu chảy từ
cửa PR qua lỗ kim a trong piston (7) và mở van kim (5) đến thùng chứa dầu. Vì
vậy,sự chênh lệch áp suất đƣợc sinh ra giữa trƣớc và sau lỗ kim a trong piston (7)
và piston (7) di chuyển lên để đóng đƣờng thông giữa cửa P1 và PR. Áp suất dầu
tại cửa P1 giảm xuống và giữ ở áp suất định mức và bằng với áp suất PR.
Khi áp suất tăng cao quá mức cho phép: